ĐỘ NG CƠ ĐIỆ N
http://www.ebook.edu.vn
Ơ Đ ĐIỆN Chươ ng ng I : KHÁI QUÁT VỀ ĐỘNG CƠ Bài 1: KHÁI NIỆM VỀ ĐỘNG CƠ Ơ Đ ĐIỆN I/. Khái niệm Động cơ đ ơ điện không đồng bộ là loại động cơ xoay chiều làm việc theo nguyên lý cảm ứng điện từ, có tốc độ quay của roto n ( tốc độ quay của máy ) khác v ớ i tốc độ quay của từ tr ườ ng n1. ườ ng Động cơ điện không đồng bộ có hai day qu ấn: Dây quấn stato ( sơ cấ p ) nối vớ i lướ i điện, t ần s ố không đổi f; dây quấn rôto ( thứ cấ p ) đượ c n ối t ắt l ại ho ặc khép kín qua điện tr ở ở; dòng điện trong dây quấn rôto đượ c sinh ra nhờ sức điện động c ảm ứng có tần s ố không đổi ph p hụ thuộc vào tốc độ của rôto ( ngh ĩ a là phụ thuộc vào tải ở trên tr ục của máy). Củng như các loại động cơ điện quay khác, động cơ điện không đồng bộ có tính thuận nghịch, ngh ĩ a là có thể làm việc ở chế độ động c ơ đ ơ điện, c ủng như ở chế độ máy phát điện. Động c ơ đ ơ điện không đồng b ộ so v ớ i các loại động cơ khác có cấu t ạo và vận hành không phức t ạ p, giá thành r ẻ, làm việc tin cậy nên đượ c s ử dụng nhiều trong sản xu ất và sinh hoạt, dướ i đây ta chỉ xét động cơ không đồng bộ, động cơ có các loại: động cơ ba pha và một pha. - Động c ơ đ ơ điện không đồng b ộ một pha có công suất nh ỏ không quá vài ba kw tr ở ở xuống đượ c dùng ở nguồn điện 2 dây. Ví d ụ như bơ m nướ c, c, máy mài hai đá… + Động cơ không đồng bộ một pha có vòng ng ắn mạch ( công su ất dướ i 150w ). + Động cơ không đồng bộ một pha dùng t ụ điện. - Động cơ đ ơ điện không đồng bộ 3 pha có công suất lớ n đượ c dùng r ộng rãi trong các ngành công nghiệ p, các nhà máy xí nghi ệ p v.v…Ví dụ như máy kéo, máy phát điện có công suất lớ n… n… Các kiểu động cơ này đều dùng rôto lồng sóc. II/. Phân loại động cơ đ ơ điện: ĐỘNG ĐỘ NG CƠ CƠ Đ ĐIỆN (Đ (ĐCĐ) ĐCĐ 1 CHIỀ CHIỀU ĐC KÍCH TỪ BẰ NG ĐIỆ N
ĐC K ĐB
ĐC KÍCH TỪ BẰ NG NCVC
ĐC K ĐB 1 PHA
ĐC K ĐB 3 PHA
ĐC ROTO DÂY QUẤ N
ĐC ROTO LỒ NG SÓC
ĐC ROTO DÂY QUẤ N
ĐC VÒNG CHẬP
ĐC KIỂU PHẢ N Ứ NG
ĐC DÙNG NCVC
ĐC ROTO LỒ NG SÓC
ĐC CÓ CUỘ N DÂY PHỤ
ĐC KIỂU ĐIỆ N DUNG
Võ Chí Lợ i
ĐC ĐB
ĐC MỞ MÁY BẰ NG ĐIỆ N TR Ở
trang 1
Trong môn học này ta chỉ đi sâu vào loại động cơ phổ biến và thông dụng nhất hiện nay đó là động cơ không đồng bộ 1 pha và 3 pha rôto l ồng sóc.
Bài 2: CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ RÔTO LỒNG SÓC I/. Cấu tạo. Cơ cấu động cơ không đồng bộ (ĐCK ĐB) tuỳ theo kiểu loại vỏ bọc kín hoặc hở , là do hệ thống làm mát bằng cánh quạt thông gió đặt ở bên trong hay bên ngoài động cơ . Nhìn chung ĐCK ĐB có hai ph ần chính là phần tỉnh và phần quay. 1/. Phần t ĩ nh nh Phần t ĩ nh hay còn gọi là stato gồm hai bộ phận chính là lõi thép và dây quấn ĩ nh a). Lõi thép:
Là bộ phận dẩn từ của máy có dạng hình tr ụ r ổng, lõi thép đượ c làm bằng các lá thép k ỹ thuật điện dày 0,35 đén 0,5 mm, đượ c d ậ p theo hình vành khăn, phía trong có xẻ r ảnh để đặt dây quấn và đượ c sơ n phủ tr ướ ướ c khi ghép lại. b). Dây quấ n: n: Dây quấn stato làm bằng dây đồng hoặc dây nhôm (loại dây email) đặt trong các r ảnh của lõi thép. Hai bộ phận chính trên còn có các b ộ phận phụ bao bọc lõi thép là vỏ máy đượ c làm bằng nhôm hoặc gang dùng để giử chặt lõi thép phía dướ i là chân đế để bắt ch ặt vào bệ máy, hai đầu có hai n ắ p làm b ằng vật liệu cùng loại vớ i vỏ máy, trong nắ p có ổ đở (hay còn gọi là bạc) dùng để đở tr ục quay của rôto. Móc treo Cánh quạt
Chụp gió 10
Vòng ngắn mạch
Cuộn dây 2
3
Bạc đạn
6 8
11
5
1
Khung
Lắp
7 9
Rotor
Hộp đấu nối
Hình 1.1: cấ u t ạo động cơ không đồng bộ trang 2
Trục
Trong môn học này ta chỉ đi sâu vào loại động cơ phổ biến và thông dụng nhất hiện nay đó là động cơ không đồng bộ 1 pha và 3 pha rôto l ồng sóc.
Bài 2: CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ RÔTO LỒNG SÓC I/. Cấu tạo. Cơ cấu động cơ không đồng bộ (ĐCK ĐB) tuỳ theo kiểu loại vỏ bọc kín hoặc hở , là do hệ thống làm mát bằng cánh quạt thông gió đặt ở bên trong hay bên ngoài động cơ . Nhìn chung ĐCK ĐB có hai ph ần chính là phần tỉnh và phần quay. 1/. Phần t ĩ nh nh Phần t ĩ nh hay còn gọi là stato gồm hai bộ phận chính là lõi thép và dây quấn ĩ nh a). Lõi thép:
Là bộ phận dẩn từ của máy có dạng hình tr ụ r ổng, lõi thép đượ c làm bằng các lá thép k ỹ thuật điện dày 0,35 đén 0,5 mm, đượ c d ậ p theo hình vành khăn, phía trong có xẻ r ảnh để đặt dây quấn và đượ c sơ n phủ tr ướ ướ c khi ghép lại. b). Dây quấ n: n: Dây quấn stato làm bằng dây đồng hoặc dây nhôm (loại dây email) đặt trong các r ảnh của lõi thép. Hai bộ phận chính trên còn có các b ộ phận phụ bao bọc lõi thép là vỏ máy đượ c làm bằng nhôm hoặc gang dùng để giử chặt lõi thép phía dướ i là chân đế để bắt ch ặt vào bệ máy, hai đầu có hai n ắ p làm b ằng vật liệu cùng loại vớ i vỏ máy, trong nắ p có ổ đở (hay còn gọi là bạc) dùng để đở tr ục quay của rôto. Móc treo Cánh quạt
Chụp gió 10
Vòng ngắn mạch
Cuộn dây 2
3
Bạc đạn
6 8
11
5
1
Khung
Lắp
7 9
Rotor
Hộp đấu nối
Hình 1.1: cấ u t ạo động cơ không đồng bộ trang 2
Trục
ĐỘ NG CƠ ĐIỆ N
http://www.ebook.edu.vn
2/. Phần quay. Hay còn gọi là rôto, gồm có lõi thép, dây quấn và tr ục máy. a). Lõi thép:
Có d ạng hình tr ụ đặc làm bằng các lá thép k ỹ thuật điện, d ặ p thành hình d ĩ a và ép chặt lại, trên mặt có các đườ ng ng rãnh để đặt các thanh dẩn hoặc dây quấn. Lõi thép đượ c ghép chặt vớ i tr ục quay và đặt trên hai ổ đở của stato. b). Dây quấ n: n:
Trên rôto có hai loại: rôto lồng sốc và rôto dây qu ấn. - Loại rôto dây quấn có dây quấn giống như stato, loại này có ưu điểm là môment quay lớ n nhưng k ết cấu phức tạ p, giá thành tươ ng ng đối cao. - Loại rôto lồng sóc: k ết cấu của loại này r ất khác vớ i dây quấn của stato. Nó đượ c chế tạo bằng cách đúc nhôm vào các rãnh c ủa rôto, tạo thành các thanh nhôm và đượ c nối ngắn mạch ở hai đầu và có đúc thêm các cánh qu ạt để làm mát bên trong khi rôto quay.
a/ stato động cơ K Đ B
b/ rôto
Hình 1.2: hình d ạng rôto và stato Phần dây quấn đượ c tạo từ các thanh nhôm và hai vòng ng ắn mạch có hình dạng như một cái lồng nên gọi là rôto l ồng sóc. Các đườ ng ng rãnh trên rôto thông thườ ng ng đượ c dậ p xiên vớ i tr ục, nhằm cải thiện đặt tính mở máy và giảm bớ t hiện tượ ng ng rung chuyển do lực điện từ tác dụng lên rôto không liên tục. II/. Nguyên lý hoạt động. Muốn cho ĐC làm việc, stato của ĐC cần đượ c cấ p dòng điện xoay chiều. Dòng ng quay vớ i tốc độ: điện qua dây qu ấn stato sẽ tạo ra từ tr ườ ườ ng f (vòng/phút) n = 60. p
trong đ ó: ó: f - là tần số của nguồn điện p- là số đôi cực của dây quấn stato
Võ Chí Lợ i
trang 3
Trong quá trình quay t ừ tr ườ ng này sẽ quét qua các thanh d ẩn của rôto, làm xu ất ườ ng hiện s ức điện động c ảm ứng. Vì dây quấn rôto là kín mạch nên sức điện động này tạo ra dòng điện trong các thanh d ẩn c ủa rôto. Các thanh d ẩn có dòng điện lại nằm trong từ tr ườ ng, nên sẽ tươ ng ng tác vớ i nhau, tạo ra lực điện từ đặc vào các thanh dẩn. ườ ng, Tổng hợ p các lực này sẽ tạo ra môment quay đối vớ i tr ục rôto, làm cho rôto quay theo chiều của từ tr ườ ng. ườ ng. Khi ĐC làm việc, tốc độ của rôto (n) luôn nh ỏ hơ n tốc độ của từ tr ườ ng (n1) ( t ứclà ườ ng n
n1
100%
Thông thườ ng ng hệ số tr ượ ượ c vào khoảng 2% đến 10%.
trang 4
ĐỘ NG CƠ ĐIỆ N
http://www.ebook.edu.vn
Chươ ng ng II: CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
ROTOR LỒNG SÓC I/. Các thông số ghi trên nhãn của động cơ Thông thườ ng ng trên tất cả các động cơ đ ơ điện điều có ghi các thông s ố cơ bản sau; Công suất định mức Pđm (KW) hoặc (HP) Uđm (V) Điện áp dây định mức Dòng điện dây định mức Iđm (A) Tần số dòng điện f (Hz) Tốc độ quay rôto nđm (vòng / phút) hoặc (rpm) Hệ số công suất cos ϕ Loại động cơ 3 pha hoặc 1 pha Ngoài các thông số định mức trên bên cạnh đó có những loại động cơ còn có các thông số phụ như: hiệu suât ( η dm ); mả số vòng bi; cấ p cách điện; tr ọng lượ ng ng động cơ ;…. ;…. II/. Các thông số cơ bản của bộ dây quấn. Ở phần tr ướ ướ c ta giớ i thiệu chung ĐCK ĐB và đồng b ộ, nó có cấu t ạo và nguyên lý hoạt động như thế nào thông qua đó ta xét thêm quan hệ các thông số của bộ dây quấn đượ c dùng trong động cơ đ ơ điện như sau: - Số cực của động cơ 2P. - Số đôi cực của động cơ P. - Bướ c từ cực τ (khoảng cách của hai cực từ k ế tiế p nhau). - Tổng số r ảnh trên stato Z. - Số cạnh dây phân bố cho mỗi pha trên mỗi khoảng của bướ c từ cực q. α d : Góc lệch pha giữa 2 rãnh k ế tiế p nhau (tính theo đơ n vị góc điện, lúc đó ta xem mỗi khoảng bướ c cực tr ải r ộng trong khoomng gian tươ ng ng ứng 180o điện). α hh : Góc lệch pha gi ữa 2 rãnh k ế tiế p nhau (tính theo đơ n vị góc hình học, lúc đó ta xem mỗi khoảng bướ c cực từ tr ải r ộng trong không gian tươ ng ng ứng 180o điện). α : Góc l ệch pha giửa 2 pha k ế tiế p nhau (tính theo đơ n vị rãnh). y: Bướ c bối dây. (là khoảng cách giửa 2 cạnh tác dụng của 1 bối dây). III/. Một số khái niệm cơ bản của bộ dây quấn. 1/. Từ cự c Đượ c hình thành bở i một bối dây hay nhóm b ối dây sau cho khi dòng điện đi qua sẻ tạo đượ c các từ cực N, S xen k ẻ k ế tiế p nhau trong cùng các nhóm bối dây của 1 pha, số lượ ng ng từ cực N, S luôn là s ố chẳn. Z (rãnh) τ = 2 p
Võ Chí Lợ i
trang 5
S τ = 1800
τ = 1800
N
N
τ = 1800
τ = 1800
S Hình 2.1: t ừ cự c và cách đấ u dây t ạo t ừ cự c xen k ẻ .
Ví dụ: Động cơ tốc độ 1500 vòng / phút có tổng số rãnh trên stato Z= 36 rãnh. Bướ c từ cực bằng: Z 36 = = 9 (rãnh) τ = 2 p
4
Vậy tâm của từ cực N ở rãnh số 1 thì tâm của từ cực S k ế tiế p ở rãnh số 10. 2/. Bối dây Là tậ p hợ p nhiều vòng dây, đượ c quấn nối tiế p vớ i nhau và đượ c bố trí trên stato vớ i hình dạng đã định tr ướ c, thì đoạn nằm trong rãnh đượ c gọi là cạnh dây, còn phần ở ngoài rãnh là đầu nối của hai cạnh tác dụng. Bướ c b ối dây là khoảng cách giửa 2 cạnh dây và phần đầu n ối đã đượ c b ố trí trên stato và đượ c tính theo đơ n vị rãnh. So sánh bướ c bối dây vớ i bướ c từ cực ta có: - Bướ c đủ: y = τ - Bướ c ngắn: y < τ τ τ τ - Bướ c dài: y > τ
N
y
Bướ c bối dây đủ.
S
N
y
S
N
y
S
Bướ c bối dây ngắn. Bướ c bối dây dài. Hình 2.2: Dây quấ n bướ c đủ , bướ c ng ắn, bướ c dài.
trang 6
ĐỘ NG CƠ ĐIỆ N
Trong khi thực hành, khi xây d ựng sơ đồ dây quấn ta phải qui ướ c khi nhìn vào hình v ẽ của bối dây(hay nhóm bối dây) đầu nằm ở phía trái là đầu “đầu” đầu còn lại n ằm ở phía phải là đầu “cuối”.
http://www.ebook.edu.vn
trái
Phải
3/. Cạnh dây Là các cạnh tác dụng của b ối dây đượ c lồng vào rãnh. Mỗi bối dây có hai cạnh tác dụng khi cho dòng điện đi vào ở một đầu bối dây và đi ra Đầu đầu Đầu cuối ở đầu còn lại, bướ c chuyển dịch dòng điện qua Đ C hai cạnh tác dụng của bối dây lúc đó ngượ c Hình 2.3: Qui ướ c cự c tính bối dây chiều nhau. Như vậy, khi bố trí trên sơ đồ hai cạnh tác dụng của cùng một bối dây phải bố trí trên hai khoảng cực từ lân cận khác nhau. Bướ c bối dây (bướ c dây quấn), là khoảng cách giữa hai cạnh tác dụng của cùng một bối dây. Nếu trên sơ đồ ta có đánh số thứ tự cho từng rãnh stato thì khoảng cách y có thể tính bằng hiệu số giữa hai số thứ tự của 2 rãnh đang chứa 2 cạnh tác dụng của bối dây đó. Vậy cạnh tác dụng thứ nhất đượ c lồng vào rãnh 2 thì cách 8 rãnh sẽ lồng rãnh còn lại. Đầu nối bối dây là ph ần liên k ết hai cạnh tác dụng của bối dây, tuỳ theo cách liên k ết đầu nối ta có thể đổi đượ c dạng dây quấn, nhưng không thay đổi vị trí rãnh đã phân pha dây quấn. Hay nói cách khác là đổi cách xây dựng sơ đò dây quấn các đàu nối của bối dây. 4/. Nhóm bối dây Trong một pha các nhóm bối dây đượ c hình thành từ các bối dây và phụ thuộc vào dạng dây quấn đồng thờ i phụ thuộc vào số rãnh đã phân phối trên một pha trên mổi khoảng bướ c cực để từ đó bố trí các bối dây theo các rãnh nhất định. Tuỳ theo dạng dây quấn đồng khuôn hoặc đồng tâm, tậ p trung hay phân tán ta sẽ bố trí sơ đồ dây quấn khác nhau. a). Nhóm bối dây quấn đồng khuôn. Nhóm b ối dây này có bướ c t ừ cực các bối dây điều b ằng nhau nên chúng có cùng một khuôn định hình, các bối dây trong nhóm này c ủng đượ c nối tiế p vớ i nhau cùng chiều và đượ c bố trí trên stato ở các rãnh k ế cận để tạo thành các t ừ cực xen k ẻ nhau. Võ Chí Lợ i
trang 7
Thông thườ ng các bối dây trong nhóm bối dây đồng khuôn điều là bướ c ng ắn nên ít tốn dây và đượ c bố trí gọn các đầu của các bối dây. Tuy nhiên, để đạt yêu cầu thì việc lắ p các bộ dây quấn ở dạng này phải khó khăn hơ n, tốn thờ i gian nhiều hơ n so vớ i dạng dây quấn đồng tâm.
a/
b/
Hình 2.5: Nhóm bối dây đồng khuôn
a/ Nhóm bối dây đồng khuôn b/ Khuôn định hình nhóm bối dây
b). Nhóm bối dây đồng tâm. Nhóm bối dây đồng tâm đượ c hình thành bở i nhiều bối dây có bướ c bối dây khác nhau và đượ c mắc nối tiế p nhau theo cùng một chiều quấn. Các cạnh dây của a/ mỗi b ối chiếm các rãnh k ế cận nhau để tạo b/ thành cực. Hình 2.6 : Nhóm bối dây đồng tâm Để tạo thành nhóm bối dây đồng tâm, a/. nhóm bối dây đồng tâm ngườ i ta quấn liên tiế p dây dẫn theo cùng b/. khuôn định hình nhóm bối dây một chiều quấn lên trên một bộ khuôn có kích thướ c khác nhau và đặt đồng tâm trên cùng một tr ực quấn. Ư u điểm của dây quấn này là dễ lắ p đặt bối dây vào stato; tuy nhiên có khuyết điểm là các đầu bối dây chiếm chổ nhiều hơ n so vớ i cách mquấn khác. Dạng nhóm bối dây đồng tâm thườ ng phổ biến trong dây quấn của động cơ một pha và động cơ 3 pha có công su ất nhỏ. Chú ý: Trong quá trình th ực hiện dây quấn đồng tâm thì bướ c bối dây phải theo trình tự từ nhỏ đến lớ n nhưng khoảng cách giữa hai bối dây phải cách nhau ít nh ất là 2 rãnh. 5/. Cuộn dây. Cuộn dây (còn gọi là 1 pha) là tậ p h ợ p nhi ều nhóm bối dây đượ c đấu l ại v ớ i nhau và thông qua các cách đấu dây để hình thành các từ cực N, S xen k ẻ nhau trong cùng một pha (các từ cực luôn là s ố chẳn).
trang 8
ĐỘ NG CƠ ĐIỆ N
http://www.ebook.edu.vn
6/. Góc điện. Góc điện là đại l ượ ng đượ c tính theo thờ i gian, có đơ n v ị tính là độ điện, khác v ớ i độ hình học. τ = 1800 τ = 1800
S
N
N τ = 1800
τ = 1800
N τ = 1800
τ = 1800 Hình 2.7: T ươ ng quan gi ữa góc đ iệ n và góc hình
Trong thực hành, để bố trí các nhóm bối dây trên stato ở vị trí chính xác trên mỗi khoảng của các bướ c từ cực trong cùng một pha hoặc hai pha k ế tiế p nhau trên một bộ dây quấn nhất định tr ướ c h ết ta tính góc lệch pha giữa hai rãnh liên ti ế p (tính theo góc điện) hoặc góc lệch pha giữa hai pha k ế tiế p nhau (tính theo đơ n vị rãnh). α d =
p.360 0 Z
(góc điện)
Góc lệch pha giữa hai rãnh k ế tiế p nhau tính theo độ hình học. α hh
=
360 0 Z
(góc hình học)
Góc lệch pha giữa hai pha liên tiế p nhau tính theo đơ n vị rãnh α =
00 α d
(rãnh)
00 : góc lệch pha tính theo góc điện. α : Khoảng cánh lệch pha giửa hai pha tình theo số rãnh. VD: Động cơ có hai từ cực τ = 1800 điện hay tươ ng ứng vớ i 1800 hình học. Nếu động c ơ có 4 từ cực thì bướ c t ừ cực τ = 1800 điện chỉ tươ ng ứng vớ i 900 hình học. Tươ ng ứng nếu động cơ có càng nhiều từ cực thì bướ c từ cực đượ c tính theo độ hình học càng ít đi.
Võ Chí Lợ i
trang 9
Chươ ng III: SƠ ĐỒ KHAI TRIỂN DÂY QUẤN ĐỘNG CƠ ĐIỆN Bài 1: PHƯƠ NG PHÁP ĐẤU DÂY CHO CÁC NHÓM BỐI DÂY TRONG MỘT PHA Khi thiết l ậ p s ơ đồ dây quấn trên động c ơ 3 pha hoặc 1 pha, của các nhóm dây có thể dấu vớ i nhau tạo thành một pha hoàn chỉnh v ớ i các từ cực thật hoặc từ cực giả tuỳ theo sự bố trí các nhóm bối dây nên ta có các cách đấu như sau: I/. Đấu dây các nhóm bối dây tạo từ cự c thật. Trong cách đáu này, các nhóm b ối dây trong cùng một pha đượ c bố trí sát nhau và đượ c nối dây giữa các nhóm, sau cho dong điện qua các nhóm tạo thành các từ cực N, S xen k ẻ nhau. Đặc điểm cách đấu này có số nhóm bbói trong một pha bằng số từ cực; khi đấu dây có thể áp dụng quy tắc “Cuối – Cuối” hoặc “Đầu – Đầu”. N
S C
Đ A
Đ
S C
Đ
N C
Đ
C
X Hình 3.1: Đấ u dây t ạo t ừ cự c thật
II/. Đấu dây các nhóm bối tạo từ cự c giả.
2P = 4
N S
N S
Khi muốn đấu dây tạo t ừ các cực gi ả cùng dấu hay còn goi là cách đấu dây tạo t ừ cực giả thì buộc phải bố trí các nhóm bối trong cùng một pha phải cách xa nhau ít nh ất một rãnh tr ống. Khi đấu dây phải áp dụng quy tắc “Đầu – Cuối” hoặc “Cuối – Đầu” trang 10
ĐỘ NG CƠ ĐIỆ N
http://www.ebook.edu.vn
bằng cách nối các nhóm này vớ i đàu các nhóm k ế tiế p, như thế mớ i tạo đượ c các từ cực cùng dấu. Đặc điểm của cách đáu này, có số nhóm bối trong cùng một pha bằng ½ số từ cực, cách đấu này áp d ụng khi 2p = 2. Từ cơ sở đó ta có khái niệm mớ i về từ cực. “Nếu một hoặc nhiều rãnh có chứa những dây dẩn mà có cùng một chiều dòng điện thì chúng hình thành 1 t ừ cực”. do đó có thể nối tiế p các cạnh dây lại theo một tr ật tự nào đó, sau cho tho ả mản điều kiện khi dòng điện đi qua chúng có cùng m ột chiều. Như thế ngh ĩ a là một pha hình thành ít nhất một cặ p từ cực.
Hình 3.3: Mô hình dây quấ n t ạo t ừ cự c của động cơ đ i ện
Hình 3.4: Mô hình dây quấ n t ạo t ừ cự c của động cơ đ iệ n
Lư u ý:
: Chỉ chiều dòng điện đi vào cạnh dây. : Chỉ chiều dòng điện đi ra cạnh dây. Trong quá trình đấu dây các nhóm b ối dây trong một pha ở tr ườ ng hợ p q nguyên ta áp dụng theo qui tắc sau: - Khi tổng số nhóm bối dây trong một pha bằng số đôi cực P ta áp d ụng đấu cực giả. - Khi tổng số nhóm bối dây trong một pha bằng số cực 2P ta áp d ụng đấu cực thật. ⊕
Võ Chí Lợ i
trang 11
Bài 2: PHƯƠ NG PHÁP XÂY DỰ NG SƠ ĐỒ KHAI TRIỂN DÂY QUẤN Phươ ng pháp xây dựng sơ đồ khai triển dây quấn một lớ p của động cơ đượ c thể hiện theo trình tự các bướ c sau: Bướ c 1 :
Xác định tổng số rãnh của lõi thép stato, (kí hiệu: Z) từ đó ta k ẻ các đoạn thẳng song song cách đều ứng vớ i số rãnh stato, sau đó đánh số thứ tự từ 1 đến Z.
Bướ c 2 :
Tính bướ c cực và dựa vào đó để phân ra các cực từ trên stato. τ =
Bướ c 3 :
Z
2 p
(rãnh)
Tính số rãnh phân bố cho mỗi pha trên mỗi bướ c cực từ. q =
τ m
(rãnh)
Trong đó: m: số pha, tr ườ ng hợ p động cơ 1 pha thì lấy m = 2. Ta thấy trong tất cả các sơ đồ dây quấn đồng khuôn đơ n giản có bướ c bối dây là bướ c đủ thì y = τ . Bướ c 4 :
Phân bố số rãnh stato cho từng pha dây quấn, căn cứ theo các giá tr ị τ và q vừa tìm đượ c, sau đó căn cứ vào tr ị số q ta chia các rãnh trên m ỗi bướ c cực cho các pha.
Bướ c 5:
Tính góc lệch pha giữa hai pha k ế tiế p nhau tính theo số rãnh. α =
Z
3. p
(rãnh)
Căn cứ vào góc lệch pha, xác định các đầu ra của các pha theo trình tự sơ đồ trên mồi khoảng của bướ c cực. Bướ c 6 :
Xây dựng sơ đồ khai triển cho mỗi pha dây quấn, ta thực hiện các công đoạn sau: - Vẽ sơ đồ khai triển từng nhóm bối dây cho một pha tươ ng ứng vớ i q đã tính. - Các nhóm bối dây đượ c hình thành bằng cách liên k ết các cạnh c ủa các bối dây của một pha ở hai bướ c cực k ế tiế p nhau theo các kiểu đồng khuôn, đồng tâm, tậ p trung hay phân tán v.v... - Nối dây giữa các nhóm bối dây trong cùng một pha sao cho khi dòng điện chạy trong nhóm bối dây của các từ cực đúng bằng số cực của động cơ . - Khi đã hoàn chỉnh một pha ta định đầu và cuối cho các pha nầy (trong lý thuyết thườ ng ký hiệu đầu cho mỗi pha bằng ký tự: A; B; C và cuối cho mỗi pha bằng ký tự X; Y; Z. Như vậy 3 pha ta có đượ c là: A – X; B – Y; C – Z.
Bướ c 7 :
trang 12
Cách vẽ các pha còn lại cũng tươ ng tự như pha ban đầu.
ĐỘ NG CƠ ĐIỆ N
http://www.ebook.edu.vn
Ví dụ áp dụng
Cho stato của một động cơ không đồng bộ ba pha có 24 rãnh, số cực cần thực hiện 2p = 4 cực. Hãy xây dựng sơ đồ khai triển dây quấn bướ c đủ, đồng khuôn, tậ p trung 1 lớ p đơ n giản, 3 pha lệch nhau 1200 điện. Bướ c 1 :
Tổng s ố rãnh Z = 24; 2p = 4. ta k ẻ các đoạn th ẳng song song cách đều ứng v ớ i s ố rãnh stato như sau:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 20 1 2 3 4
Bướ c 2 :
Tính bướ c cực và dựa vào đó để phân ra các cực từ trên stato. τ =
Z
2 p
=
24 =6 4
(rãnh)
τ 2
τ 1
τ
3
τ
4
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 20 1 2 3 4
Bướ c 3 :
Tính số rãnh phân bố cho mỗi pha trên mỗi bướ c cực từ. q =
τ m
=
6 = 2 rãnh 3
Ta thấy trong tất cả các sơ đồ dây quấn đồng khuôn đơ n giản có bướ c bối dây là bướ c đủ, thì y = τ = 6 rãnh và số cạnh dây quấn trên một bướ c cực của mỗi pha là 2 rãnh, Hay qA = qB = qC = 2 rãnh. Bướ c 4 : Phân bố số rãnh stato cho từng pha dây quấn, căn cứ theo các giá tr ị τ và q vừa tìm đượ c, sau đó căn cứ vào tr ị số q ta chia các rãnh ch ứa trên mỗi bướ c cực cho các pha.
Võ Chí Lợ i
trang 13
Bướ c 5:
Tính góc lệch pha giữa hai pha k ế tiế p nhau tính theo số rãnh. α =
Z
3. p
=
24 3.2
=
4 rãnh
Sau khi tính ra ta thấy hai pha k ế tiế p nhau cách nhau 4 rãnh, đượ c biểu diễn như sau (pha thứ nhất vào rãnh 1 đầu tiên, pha thứ 2 sẽ vào rãnh số 5, pha thứ 3 sẽ vào rãnh số 9) τ 2
τ 1
τ
τ
3
4
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 20 1 2 3 4
qA
qC
qB
qA
qC
qB
qA
qC
qB
qA
qC
Bướ c 6 :
Xây dựng sơ đồ khai triển cho một pha dây quấn, ta thực hiện các công đoạn sau: - Vẽ sơ đồ khai triển từng nhóm bối dây cho một pha tươ ng ứng vớ i q đã tính. τ 2
τ 1
τ
τ
3
4
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 20 1 2 3 4
A1
X1
A2
X2
- Khi đã hoàn chỉnh một pha ta định đầu và cuối cho các pha nầy (trong lý thuyết thườ ng ký hiệu đầu cho mỗi pha bằng ký tự: A; B; C và cuối cho mỗi pha bằng ký tự X; Y; Z. Như vậy 3 pha ta có đượ c là: A – X; B – Y; C – Z. trang 14
ĐỘ NG CƠ ĐIỆ N
http://www.ebook.edu.vn
Bướ c 7 :
Trình tự vẽ hai pha còn lại thực hiện như pha ban đầu: - Vẽ pha thứ hai. τ 2
τ 1
τ
τ
3
4
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 20 1 2 3 4
B
A
Y
X
- Vẽ pha thứ ba. τ 2
τ 1 a
τ
3
4
b
1
1
τ
a
2
3 4
5
6
7
8 9 10 1 2
3
4
5
6 7
8
9 20 1 2
3
b
4
1
2 A
Võ Chí Lợ i
Z
B
C
X
2 Y
trang 15
Bài 3: MỘT SỐ SƠ ĐỒ DÂY QUẤN THÔNG DỤNG I/. Dây quấn 3 pha:
Ở đây ta chỉ giớ i thiệu các kiểu dây quấn cơ bản sau: - Dây quấn đồng khuôn tậ p trung 1 lớ p. - Dây quấn đồng tâm tậ p trung 1 lớ p. - Dây quấn đồng tâm 2 mặt phẳng.
1/. Dây quấn đồng khuôn tập trung 1 lớ p ( vớ i Z = 24; 2p = 4) 2 1
2 1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 20 1 2 3 4 a
a b
b
A
Z
B
C
X
Y
pha l ệch nhau1200 ). Hình 3.11: S ơ đồ khai tri ển dây quấ n đồng khuôn t ậ p trung 1 l ớ p(3
2 1
2 1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 20 1 2 3 4 a
a b
b
1
1 A
Y
B
Z
C
X
Hình 3.12: S ơ đồ khai tri ển dây quấ n đồng khuôn t ậ p trung 1 l ớ p (3 pha l ệch nhau 240 0 ).
trang 16
ĐỘ NG CƠ ĐIỆ N
http://www.ebook.edu.vn
2/. Dây quấn đồng tâm xếp lớ p: (vớ i Z= 24; 2p = 4). 2
2 1
1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 20 1 2 3 4 b a
b a A
Z
C
B
Y
X
Hình 3.13: S ơ đồ khai tri ể n dây qu ấ n d ạng đồng tâm x ế p l ớ p (3 pha l ệch nhau 1200 ) . .
3/. Dây quấn đồng tâm 2 mặt phẳng: (vớ i Z = 24; 2p = 4) 1
1 2
2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 20 1 2 3 4 b a
b a A
B
Z
C
X
Y
S ơ đồ khai tri ển dây quấ n d ạng đồng tâm 2 mặt phẳng (3 pha l ệch nhau 120 ) . 0 .
II/. Sơ đồ dây quấn 1 pha. 1/. Sơ đồ quạt bàn. Sơ đồ dây quấn đông khuôn 2
2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 1
1
a
A
B
X
Y a
Hình 3.15: S ơ đồ dây quấ n quạt bàn. (Z = 16; 2p = 4). Võ Chí Lợ i
trang 17
2/. Sơ đồ quạt trần Trong quá trình qu ấn dây của quạt tr ần bao gồm hai phần chính gồm cuộn chạy và cuộn đề sẽ tách r ời nhau do đó ta sẽ vẽ riêng từng cuộn và chia điều các rãnh vớ i nhau. a). Cuộn chạ y.
1 3
5
7
9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31
A
X Hình 3.16: S ơ đồ cuộn chạ y dây quấ n quạt tr ần. (Z = 16; 2p = 8).
b). Cuộn đề .
2 4
6
8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30 32
A
X Hình 3.17: S ơ đồ cuộn đề dây quấ n quạt tr ần. (Z = 16; 2p = 8).
3/. Sơ đồ động cơ không đồng bộ 1 pha. (Z =24; 2p = 2; Q A = 8; QB = 4) a b
a b 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 201 2 3 4
c d
c d A
B
X
Y
1
1 Hình 3.18: S ơ đồ động cơ 1 pha (Z = 24; 2P = 2).
trang 18
ĐỘ NG CƠ ĐIỆ N
http://www.ebook.edu.vn
4/. Sơ đồ động cơ không đồng bộ 1 pha. (Z =24; 2p = 2; Q A = QB = 10) a a b b c c d d
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 20 1 2 3 4
1
a1 b1 c1 d1
a1 b1 c1 d1 A
B
X
Y
1
Hình 3.19: S ơ đồ động cơ 1 pha (Z = 24; 2P = 2).
Võ Chí Lợ i
trang 19
Chươ ng IV: TÍNH TOÁN SỐ LIÊU DÂY QUẤN
Bài 1: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN ĐỘNG CƠ MỘT PHA Trong phần này chỉ hướ ng dẩn cơ sở để tính toán số liệu dây quấn của động cơ một pha một cách khái quát. Vì động cơ có công suất nhỏ đượ c thiết k ế chỉ chịu tác dụng tải tr ọng nhỏ nên ta có thể tính toán số liệu dây quấn động cơ 1 pha như sau. Bướ c 1: Xác định số cực từ D 2 p = (0,4 ÷ 0,5). t b g
Sau khi tính toán xong ta lấy tròn mà chọn phải lớ n hơ n số liệu đã tính nhưng số từ cực luôn là s ố chẳn. Trong đ ó: Dt – Đườ ng kính trong của stato (cm). b g - Bề dày gông lỏi thép stato. Bướ c 2: Xác định tốc độ quay của động cơ . 60. f (vòng/phút). n= p
Trong đ ó: f – tần số (Hz). P – số đôi cực động cơ .
Bướ c 3: Tính bướ c từ cực: π D . t (cm). τ = 2 p
Bướ c 4: Từ thông ở mỗi cực: 0,64.τ . L.Bδ .10 4 (Wb) Trong đ ó: L – chiều dài của stato (cm). −
Φ=
Bδ
- Mật độ từ (Wb/m2). Tra bảng 4.1
Bảng 4.1: (Wb/m2)
Loại quạt
Bδ
Quạt tr ần có tụ Quạt bàn có tụ Quạt bàn nhật
0,45 0,5 0,6
Bδ Loại ĐC 1 pha (Wb/m2) 2p = 2 0,65 2p ≥ 4 0,7
Bướ c 5: Tính số vòng dây cuộn chạy: N A
=
K E .U dm
4, 44. f .Φ.K dq
(vòng/pha).
Trong đ ó: K dq – hệ số dây quấn. U dm – Điện áp định mức cho mỗi pha.
- từ thông ở mỗi cực từ. K E – Hệ số điện áp giáng (tỉ số giửa điện áp nguồn nhậ p vào m ỗi pha dây quấn so vớ i sức điện động cảm ứng trên bộ dây quấn mỗi pha).Tra bảng 4.2. Φ
trang 20
ĐỘ NG CƠ ĐIỆ N
http://www.ebook.edu.vn
Bảng 4.2:
Loại động cơ Động cơ 1 pha và 3 pha Quạt có tụ điện
Hệ số K E 0,75 0,8
Bướ c 6: Số vòng dây mỗi bối của cuộn chạy: N N a = A (vòng/bối) Q A
Trong đ ó: QA – Tổng số bối dây của cuộn chạy.
Bướ c 7: Tiết diện dây cuộn chạy: Trong quá trình xác định tiết diện của một pha thì ta phải xác định tiết diện của rãnh Sr và s ố vòng dây dẩn N C chứa trong mỗi rãnh. Tuỳ theo tiết di ện rãnh ta có thể tính theo hai diện tích rãnh như sau: - Đối vớ i rãnh hình thang tiết diện rãnh đượ c tính như sau: 1 (mm2). S r = .h.( d 1 + d 2 ) 2
-
Trong đ ó: h - Chiều cao của rãnh. d 1 - Đáy bé hình thang. d 2 - Đáy lớ n hình thang.
Đối vớ i rãnh quả lê (hay oval) tiết diện đượ c tính như sau: S r
=
(
d 1
+ d 2
2
)(h −
d 2
2
Đối vớ i rãnh quả lê (oval) ta lấy d = d2. * Từ đó tính tiết diện dây như sau: f .S 2 S A( cd ) = r r (mm ).
)+
π .d 2
8
(mm2)
N a
Trong đ ó: f r – là hệ số lợ i dụng rãnh đượ c chọn 0,45.
* Từ đây sẽ tính ra đườ ng kính dây: (mm). d A = 1,13. S A Bướ c 8: Kiểm tra hệ số lắ p đầy K ld: 2
K ld
=
N a .d cd S r .0,8
≤
0,75
Nếu tính ra nhỏ hơ n 0,75 thoả mãn điều kiện thì tính tiế p theo các bướ c sau, còn không thì phải tính lại. p cách điện. Trong đ ó: d cd – đườ ng kính dây dẩn k ể cả lớ N A –Tổng số dây dẩn trong mỗi rãnh. Bướ c 9: Tính số vòng dây của cuộn đề: Đố i vớ i ĐC khở i động vớ i pha phụ (không có t ụ ). Số vòng dây của pha đề đượ c xác định. NB = 0,5. NA (vòng/pha) Võ Chí Lợ i
trang 21
Đố i vớ i ĐC khở i động vớ i t ụ hoá:
Số vòng dây của pha đề đượ c xác định. NB = 0,6. NA (vòng/pha). Đố i vớ i ĐC vận hành vớ i t ụ d ầu thườ ng tr ự c: Số vòng dây của pha đề đượ c xác định. NB = 0,5. NA (vòng/pha). ¾ Tính số vòng dây mỗ i bố i cuộn đề: N b
=
N B Q B
Trong đ ó: QB –Tổng số bối dây cuộn đề.
Bướ c 10: tiết diện dây cuộn đề: SB = 0,6 . SA (mm2). Bướ c 11: Tính đườ ng kính dây cuộn đề: dB = 0,65 . dA (mm). Bướ c 12: Xác định dòng điện I p cho phép trong 1 pha đượ c xác định như sau: Bảng 4.3: Công suất động cơ Kiểu động cơ 1 ÷ 10 KW 10 ÷ 50 KW 50 ÷ 100 KW Động cơ kiểu hở , thông gió bên 6(A/mm2) 6,5(A/mm2) 5,5(A/mm2) trong. 5(A/mm2) 5(A/mm2) 4,5(A/mm2) Động cơ kiểu kín, thổi gió ngoài Ip = J . SA (A). Bướ c 13: Tính công suất định mức động cơ , áp dụng công thức. Pdm =UP.IP.η. C osϕ Trong đ ó: U p: Điện áp định mức pha (V). I p: Dòng điện định mức pha (A) Hiệu suất η có thể chọ từ: 0,85 Bướ c 14: Chọn tụ làm việc cho động cơ : (theo kinh nghiệm). Theo nguyên lý làm việc c ủa động c ơ không đồng b ộ thì tụ điện chiếm ph ần quan tr ọng trong quá trình khở i động và thườ ng dùng tụ điện cho động cơ là tụ điện giấy dầu th ườ ng tính bằng Fara nhưng hiện t ại trên thị tr ườ ng không có tụ 1 Fara nên ta có thể dùng ướ c của Fara có ký hi ệu là: McroFara ( μ F ) và cũng có thể dùng tụ hoá. Điện dung của tụ đượ c tính theo công thức sau: C
=
2000. I ( μ F ) U .cosϕ
Trong đ ó: C - Tính bằng Micrôfara ( μ F )
U – Điện áp định mức (V) I – dòng điện định mức (A) cosϕ
trang 22
- Hệ số công suất đượ c chọn bằng 0,75
ĐỘ NG CƠ ĐIỆ N
http://www.ebook.edu.vn
Bài tập 1: Cho động cơ 1 pha làm việc vớ i tụ thườ ng tr ực có các số liệu sau: Dt=7cm; 2 bg=18mm; L=10cm; K dq=0,96; C osϕ = 0,75 ; f r=0,45; Bδ =0,65Wb/m ; K E=0,75; η = 0,85 ;
J=5A/mm2. Biết động cơ có rãnh hình thang d1=7mm; d2=10mm; h=15mm; QA=8; QB=4.Tính số liệu dây quấn, chon tụ làm việc và công suất định mức khi động cơ làm việc vớ i nguồn điện 220V – 50Hz.
Bài tập2: Cho động cơ 1 pha làm việc vớ i tụ thườ ng tr ực có các số liệu sau: Dt=6cm; 2 Bδ =0,65Wb/m ; K E=0,75; η = 0,85 ; bg=16mm; L=8cm; K dq=0,96; C osϕ = 0,75 ; f r=0,45;
J=5A/mm2. Biết động cơ có rãnh hình quả lê có d1=7mm; d2=10mm; h=15mm; QA=QB=6.Tính số liệu dây quấn, chon tụ làm việc và công suất định mức khi động cơ làm việc vớ i nguồn điện 220V – 50Hz.
Võ Chí Lợ i
trang 23
Bài 2: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN ĐỘNG CƠ BA PHA Việc tính toán dây qu ấn của động cơ 3 pha r ất dễ dàng hơ n so vớ i cách tính toán dây quấn của động cơ 1 pha vì ở đây ta chỉ tính cho một pha còn các pha còn l ại thì lấy như pha đã đượ c tính, các s ố liệu đượ c tiến hành như sau: Bướ c 1: Xác định số cực từ D 2 p = (0,4 ÷ 0,5). t b g
Sau khi tính toán xong ta lấy tròn mà chọn phải lớ n hơ n số liệu đã tính nhưng số từ cực luôn là s ố chẳn. Bướ c 2: Xác định tốc độ quay của động cơ . 60. f (vòng/phút). n= p
Trong đ ó: f – tần số (Hz). P – số đôi cực động cơ .
Bướ c 3: Tính bướ c từ cực: π D . t (cm). τ = 2 p
Bướ c 4: Từ thông ở mỗi cực: Φ=
0,64.τ . L.Bδ .10
−4
(Wb)
Bướ c 5: Tính số vòng dây của 1 pha: N p
=
K E .U dm
4, 44. f .Φ.K dq
(vòng/pha).
Trong đ ó: K dq – hệ số dây quấn. U dm – Điện áp định mức của 1 pha. K E – Hệ số điện áp ta ch ọn 0,75
Bướ c 6: Số vòng dây của mỗi bối của một pha. Tính vòng dây mỗi cuộn và số dây dẫn trong rãnh. Biết tổng số vòng/pha thì dễ dàng xác định s ố vòng dây phân bố cho mỗi bối (bối/pha) tuỳ theo dạng dây quấn và cách đấu dây tạo từ cực, số dây dẫn trong mỗi rãnh đượ c xác định. N p
Đối vớ i dây quấn 1 lớ p: N p =
Đối vớ i dây quấn 2lớ p: N p = 2.
trang 24
Q A N p Q A
(vòng/bối) (vòng/bối)
ĐỘ NG CƠ ĐIỆ N
http://www.ebook.edu.vn
Bướ c 7: Tiết diện rãnh S r - Đối vớ i rãnh hình thang tiết diện rãnh đượ c tính như sau: 1 S r = .h.( d 1 + d 2 ) (mm2). 2
Trong đ ó: h - Chiều cao của rãnh. d 1 - Đáy bé hình thang. d 2 - Đáy lớ n hình thang.
Đối vớ i rãnh quả lê (hay oval) tiết diện đượ c tính như sau:
-
S r = (
d1 + d 2
2
)(h −
d2
2
)+
π .d 2 2
8
(mm2)
Bướ c 8: Tiết diện dây dẩn Sd S d =
f r .S r
(mm2).
N b
Trong đ ó: f r – là hệ số lợ i dụng rãnh đượ c chọn 0,45.
Từ đây sẽ tính ra đườ ng kính dây: (mm). d d = 1,13. S d Bướ c 9 Kiểm tra hệ số lắ p đầy K ld: ¾
2
K ld =
N b .d d S r .0,8
≤
0,75
Nếu tính ra nhỏ hơ n 0,75 thoả mãn điều kiện thì tính tiế p theo các bướ c sau, còn không thì phải tính lại.
Bướ c 10: Xác định dòng điện I p cho phép trong cuộn pha. Tuỳ theo dạy động cơ kiểu kín hoặc hở và cách thông gió giải nhiệt mà ta chọn mật độ dòng J để xác định dòng điện cho phép trong mỗi cuộn pha như sau: I p=J.Sd (A) Bướ c 11 Tính công suất định mức động cơ , áp dụng công thức. Pdm = 3.UP.IP.η.C osϕ Chọn C osϕ vớ i 2p=2 - C osϕ 0,75 2p=2 - C osϕ 0,75
Võ Chí Lợ i
trang 25
Chươ ng V:
K Ỹ THUẬT CÁCH ĐIỆN VÀ QUẤN DÂY
Bài 1: PHƯƠ NG PHÁP CÁCH ĐIỆN RÃNH VÀ CÁCH ĐIỆN PHA 1/. Các loại giấy cách điện dùng trong máy điện. - Giấy PRESSPAHN - Giấy LAERTHOID - Giấy AMIĂ NG - Giấy MICA - Giấy SILICON - VERNI 2/. Phươ ng pháp cách điện rãnh của động cơ . Cách điện rãnh nhằm mục đích cách điện giữa cuộn dây cớ i stato để tránh chạm masse. Giấy cách điện phải có dạng của rãnh để ôm sát vào rãnh, t ăng hệ số lắ p đầy dây (K id) Khi lót cách điện rãnh cho các động cơ có công suất nhỏ dướ i 1HP, có th ể chọn giấy dày 0,2 mm, nếu động cơ lớ n hơ n c ấ p cách điện A (liệt kê ở phần sau), thì chọn bề dày giấy t ừ (0,35mm - 0,4mm). Đối v ớ i động c ơ có công suất l ớ n, nên tăng c ườ ng thêm 1 lớ p giấy phim hoặc mica,… Tuỳ theo cấ p cách điện, để tăng c ườ ng độ bền v ề cơ , nên gấ p mí ở đầu miệng rãnh, tránh giấy cách điện bị rách trong lúc uốn nắn dây. - Đô ướ m giấy theo kích thướ c của rãnh và định hình cắt giấy lót theo số rãnh. - Gấ p giấy cách điện theo hình vẽ của ránh, gấ p hàng loạt đủ số rãnh đã quy định. - Phần đầu gấ p phải luôn luôn nằm ngoài lõi thép. - Độ cao phải ngang miệng rãnh. l/2 l Đườ ng gấ p l L’ L Chiều dài rãnh stato
(2,5 – 5)
Hình 5.1: Gi ấ y cách đ iệ n rãnh
trang 26
ĐỘ NG CƠ ĐIỆ N
http://www.ebook.edu.vn
3/. Cách điện pha. Giấy lót cách điện giữa 2 pha k ế tiế p nhau.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 20 1 2 3
A
Z
B
C
Hình 5.2: Lót gi ấ y cách đ i ện gi ửa các pha
Võ Chí Lợ i
trang 27
Bài 2: CÁNH LÀM KHUÔN VÀ TÍNH CHU VI KHUÔN Trong công việc quấn dây máy điện thì kích thướ c của khuôn quấn dây giữ phần quyết định đến công việc lồng dây vào stato. Khuôn làm đúng, lồng vào rãnh dễ, nhanh đảm b ảo ch ất l ượ ng. Khuôn làm dài ho ặc r ộng h ơ n tiêu chuẩn, v ừa t ốn dây, dễ bị chạm vỏ, nắ p, dây chạm masse. Nếu khuôn ngắn hoặc hẹ p quá thì khó khăn lồng giữa các bối dây lớ p sau vào rãnh, bộ dây cũng dễ bị chạm masse và không đút roto vào stato đượ c. Do đó để chuẩn bị cho công tác làm khuôn ta nên dùng các công c ụ cầm tay như: Cưa, đục, khoan tay,…Thông thườ ng ta sử dụng khuôn làm bằng g ỗ, làm khuôn gồm hai phần: - Phần khuôn. - Phần k ẹ p để k ẹ p khuôn. Sau đây là hình dáng c ủa một loại khuôn k ẹ p thông dụng đượ c sử dụng đượ c sử dụng trong việc thực hiện quấn dây máy điện. Chi ều dày của khuôn
K ẹp để k ẹ p khuôn
khuôn
Hình 5.3: S ơ đồ khuôn và k ẹ p khuôn
1/. Phươ ng pháp tính chu vi khuôn. Muốn xác định chu vi khuôn, đầu tiên ta xác định hệ số K 1, bề dài phần đầu của mối dây, tính toán khoảng cách giữa hai rãnh liên tiế p.
Đầu nối Cạnh tác dụng
K L ’
L
L
y
Hình 5.4: Tính chu vi khuôn qu ấ n
trang 28
ĐỘ NG CƠ ĐIỆ N
http://www.ebook.edu.vn
Hệ số K Lđượ c xác định như sau: π γ D + h K L = . .( t r ) Z
Trong đ ó:
K L: Chiều dài phần đầu nối giữa 02 rãnh k ế nhau
2p
γ
2 1,3 (mm). γ : Là hệ số giản dài của phần đầu nối (thay đổi theo 2p). 4 1,35 hr : Là chiều cao của rãnh tính đến đỉnh r ăng (mm) 6 1,5 Dt : Đườ ng kính trong của stato (mm) Z : Tổng số rãnh stato. ≥8 1,7 Vậy, ta có chu vi khuôn quấn dây đượ c tính theo công thức sau: CV = 2.( K L.y + L’ ) Vớ i: L’ = (L + 10) mm Trong đ ó: L: Là chiều dài của lõi thép k ể cả rãnh thông gió hướ ng kín. L’: Chiều dài cạnh tác dụng lồng vào rãnh, có tính thêm ph ần cách điện lót dư ở hai phía. y: Bướ c bối dây. Ví d ụ: Cho một động cơ 3 pha loại nội địa Nhật Bản có lý lịch như sau: Đườ ng kính trong Dt = 80 mm, b ề dày lõi thép L = 65 mm, chi ều cao của rãnh 14 mm, số từ cực 2p = 4; t ổng số rãnh Z = 36. Tính chu vi khuôn khi y = 8, y = 7. Gi ải: Tính bề dài đầu nối giữa hai rãnh liên tiế p Trong đó: γ = 1,35 ứng vớ i 2p = 4
K L =
π .γ . ( Dt Z
+ ht
) π .1,35.(80 + 14) = = 11,07 (mm) 36
Xác định chu vi khuôn nh ư sau: Ta có:
L=(L+10)mm = 65+10 = 75 (mm) * Ứ ng vớ i y = 8; CV 8 = 2.(K L.y +) = 325,12 (mm) Chọn CV8 = 32 (cm). * Ứ ng vớ i y = 7; CV 7 = 2.(11,07+75) = 303,91 (mm) Chọn CV7 = 30 (cm). 2/. K ỹ thuật làm khuôn đơ n giản Cách làm khuôn đơ n giản nhất là lấy một đoạn dây đồng c ỡ từ (0,5 mm đến 1 mm đặt gá vào lòng trong c ủa stato, theo đườ ng kính của bói dây để làm chuẩn và theo đó mà đo kích thướ c. - Chiều dài khuôn L. - Chiều r ộng khuôn N. - Chiều dày khuôn D th ườ ng lấy thấ p hơ n chiều cao của rãnh khoảng 3 mm. Nếu động cơ không còn sô bối dây mẫu cũ thì đo kích thướ c stato để làm khuôn theo kinh nghiệm sau. - Chiều dài khuôn: L= (1+15) mm Võ Chí Lợ i
trang 29
- Chiều dài ngang khuôn: N = (n+3) mm - Chiều dài khuôn: D = (d-3)mm. Trong đó: L: Chiều dài lõi thép. N: Là khoảng cách nhỏ nhất giữa 2 rãnh h ạ dây. D: Chiều sâu của rãnh. Khi đã ch ọn quy cách khuôn hợ p lý thì l ấy một mi ếng gỗ thông bằng chiều dày D, cưa chiều dài L và chiều ngang N đúng kích thướ c, ở giữa khoan một lỗ để bắt tr ục (khoan đúng tâm) của máy quấn dây. Đi đôi vớ i khuôn phải có phần k ẹ p để k ẹ p khuôn để giữ khi quấn dây. Phần k ẹ p có chiều ngang lớ n hơ n 2cm; kích thướ c chiều dài r ộng hơ n khuôn khoảng 20mm; 4 cạnh cưa 4 rãnh để đặt dây buộc bối dây khi quấn xong, cùng một lúc có thể làm nhiều khuôn như các bướ c trên.
trang 30
ĐỘ NG CƠ ĐIỆ N
http://www.ebook.edu.vn
Bài 3: K Ỹ THUẬT QUẤN DÂY CHO CÁC BỐI DÂY 1/. K ỹ thuật quấn và làm khuôn quấn cho các bối dây. Dây quấn máy điện xoay chiều có trách nhiệm cảm ứng đượ c sức điện động nhất định, đồng thờ i cũng tham gia vào việc tạo nên từ tr ườ ng cần thiết cho sự biến đổi năng l ượ ng c ơ điện trong máy. Bối dây còn gọi là phần t ử dây quấn, g ồm nhiều vòng dây có hình dạng và kích thướ c gi ống nhau, đượ c qu ấn n ối ti ế p và đặt cùng một v ị trí trên stato; bối dây có nhiều hình dạng khác nhau và nhiều s ơ đồ dây quấn khác nhau, bối dây đượ c biểu diễn như sau:
2 1
1
a/
b/
Hình 5.5: K ỹ thuật quấ n dây vớ i các bố i dây khác nhau 1. C ạnh tác d ụng a. Bôi dây có 5 vòng dây 2. Phần đầu nố i b. Ký hi ệu bố i dây
Trong thực tế, quấn dây là công việc phức tạ p, vì kích thướ c tạo ra phải phù hợ p vớ i khoảng cách cho phép c ủa thân stato, thông qua đó ta có thể quấn từng bối dây hoặc các bối liên tiế p trong cùng m ột nhóm bối. Do đó v ị trí của khuôn và k ẹ p khuôn đượ c đặt như vẽ bên. Sau khi làm khuôn xong, ta ti ến hành quấn các bối dây của nhóm bối dây quấn cho các pha và chuy ển sang các b ướ c sau. 2/. Chọn dây điện từ để quấn động cơ điện. Khi sửa ch ữa b ất cứ một máy điện nào, tốt nh ất là lấy mẫu th ật đầy đủ các số liệu: Quy cách dây qu ấn, tr ọng lượ ng, số vòng, tính chất cách điện, cách đấu dây…Quấn lại đúng như cũ, máy sẽ vận hành an toàn đảm bảo các tiêu chuẩn k ỹ thuật của nhà chế tạo. Thực tế thị tr ườ ng hiện nay có ba lo ại dây: Dây tròn, dây d ẹt… Dây tròn thườ ng đượ c bọc cách điện bằng sợ i bông, lụa, tơ thuỷ tinh hoặc men cách điện (tráng êmay) đượ c gọi là dây điện tử. Võ Chí Lợ i
trang 31
Dây dẹt và dây cáp chủ yếu đượ c bọc bằng hai lần sợ i, một lần giấy hay một lần sợ i hoặc bọc tơ thuỷ tinh, cũng có thể có loại để tr ần, khi quấn vào máy điện: Rôto động cơ , cuộn dây hạ áp của máy biến thế, máy hạn điện có công suất lớ i…Mớ i lót bìa cách điện.
a). Ký hiệu dây quấn cho động cơ điện. Dây quấn máy điện thườ ng dùng là đồng điện phân, mềm, điện tr ở nhỏ (có thể dùng dây điện từ lõi nhóm) dây quấn có 3 yêu c ầu sau: - Ký hiệu và quy cách quấn dây. - Kích thướ c dây. - Tr ọng lượ ng dây cần có để quấn vào máy. Tuỳ theo từng kiểu động cơ , nhiệt độ làm việc, cấ p cách điện mà chọn ký hiệu dây cho phù hợ p. Dây quấn do Liên Xô c ũ sản xuất có nhiều cấ p cách điện khác nhau đượ c phân loại theo độ bền nhiệt để quấn vào máy, có nhiệt độ làm việc từ 900C (cấ p Y) tớ i 1800C (cấ p H). Sữa ch ữa máy điện ở ta hiện nay phổ biến dùng dây quấn cho động c ơ điện c ấ p A, nhiệt độ làm việc tối đa 1050C. - Những động c ơ điện cấ p B r ất thích hợ p v ớ i khí hậu nóng ẩm ở nướ c ta, nhiệt độ tối đa (1100C ÷ 1250C). b). Kích thướ c dây quấn. Dây đồng tròn là loại thông dụng nhất để quấn các loại động c ơ điện nh ỏ và trung bình, có các cỡ từ (0,02mm ÷ 5,2mm). Dây quấn cho stato động cơ thườ ng chỉ dùng dây điện từ dướ i 2mm, máy cần cỡ dây lớ n hơ n thườ ng lấy nhiều dây nhỏ quấn song song để dễ làm, cuộn dây tản nhiệt nhanh, máy chạy mát và tốt hơ n quấn bằng một sợ i dây to cùng tiết diện. Ngườ i ta thườ ng quấn song song từ (2 sợ i ÷ 4 sợ i) là nhiều, trên cỡ này thì dùng dây vuông, dây d ẹt, thanh đồng hoặc dây cáp tạo thành cuôn dây cứng. Trong sửa ch ữa th ườ ng không có đủ các cỡ dây đườ ng kích khác nhau t ừ nhỏ đến lớ n để lựa ch ọn. Vậy, phải gi ải quyết nh ư thế nào? Quấn dây to hơ n hay nhỏ hơ n một tí có đượ c không? Nhìn chung, nếu động cơ phải làm việc ở công suất định mức không đượ c quấn dây nhỏ hơ n cũ. Vì nh ư vậy, m ật độ dòng điện qua dây sẽ cao hơ n thiết k ế. Động cơ đã qu ấn l ại s ẽ không đủ khả năng để làm việc v ớ i công suất định m ức nên khi kéo tải nó sẽ nóng quá mức, độ bền giảm dễ cháy. Thực tế sai số chỉ cho phép giảm từ (2% đến 3%) so vớ i tiết diện dây cũ. Động cơ , máy hàn, quạt điện khi sửa chữa không có dây đúng cỡ thì dùng dây to hơ n một cấ p sẽ tốt hơ n nhưng cần lưu ý khi thay dây to hay nh ỏ hơ n một cấ p đều không đượ c tăng hoặc giảm số vòng dây đã quấn cũ, vì tăng vòng dây thì đầy khó quấn làm dây dễ bị tốn hao trong lõi theo tăng, máy bị nóng và dễ cháy.
trang 32
ĐỘ NG CƠ ĐIỆ N
http://www.ebook.edu.vn
c). Thay thế cỡ dây để quấn động cơ điện. Khi không có dây đúng cỡ thì cách giải quyết t ốt nhất là dùng (2 dây ÷ 3 dây) nh ỏ để quấn song song vớ i nhau hoặc phải qu ấn b ằng dây đơ n nh ưng stato đượ c n ối song song thành 2 đến 3 nhánh (stato phải có các bối ở các nhánh bằng nhau). Trong tr ườ ng hợ p máy đã quấn song song (hoặc có hai nhánh song song) thì dùng dây to h ơ n nhưng đấu nối tiế p (tất nhiên dây to này phải lọt đượ c qua khe xuống rãnh). Vấn đề cơ bản là tiết di ện c ủa dây sau khi thay đổi ph ải b ằng v ớ i tiết di ện c ũ. Khi quấn song song các s ợ i ph ải quấn cùng một lúc lên khuôn để chúng có chiều dài bằng nhau. * Quấn hai dây song song, tính nhanh theo công thức: dm=0,7.dc (mm) dm: Đườ ng kính dây mớ i tính bằng (mm). dc: Đườ ng kính dây cũ tính bằng (mm). * Quấn ba dây song song thì tính nhanh theo công thức: dm=0,7.dc (mm) d). Tính trọng lượ ng dây quấn. (chư a k ể cách điện). Khi đã ch ọn đượ c c ỡ dây, cò cần ph ải bi ết kh ối l ượ ng dây quấn bao nhiêu để mua cho vừa đủ. Có thể tính toán để tìm ra đáp số nhưng cách làm thực tế để đơ n giản là căn cứ vào khuôn quấn dây. Đô khuôn để biết đượ c chiều dài trung bình một vòng dây r ồi từ đó nhân vớ i tổng số vòng dây quấn của các bối dây stato để tìm chiều dài cần phải mua. Có thể áp d ụng công thức sau đây để tính tr ọng lượ ng dây, áp dụng cho đồng tròn: G (g/m) = 7.d 2 Trong đ ó: G: Tr ọng lượ ng 1 mét dây tính bằng gam. d: Đườ ng kính đây tính bằng (mm).
Võ Chí Lợ i
trang 33
Bài 4: LỒNG DÂY VÀO RÃNH VÀ NÊM RÃNH Việc lòng dây vào rãnh đượ c thực hiện theo các bướ c sau: Bướ c 1: Xem lại sơ đồ khai triển dây quấn. Bướ c 2: Đếm lại số bối dây theo sơ đồ. Bướ c 3: Lấy ra một bối dây sắ p lắ p vào rãnh r ồi tháo bỏ dây cột. Bướ c 4: Vuốt thẳng 2 cạnh tác dụng của bối dây. Bướ c 5: Bóp cong phần hai đầu bối dây r ồi lồng dây vào rãnh nếu có mối nối ta để về phía để sau cùng nối dây dễ dàng. Bướ c 6: Xem chiều dây quấn trong các bối dây r ồi chọn khe rãnh đúng sơ đồ để lắ p các cạnh tác dụng. Bướ c 7: Bóp dẹ p cạnh tác dụng bằng tay theo phươ ng thẳng đứng vớ i rãnh r ồi đưa lần lượ t từng sợ i dây dẫn qua khe rãnh vào g ọn trong lớ p giấu cách điện đã lót. Bướ c 8: Giữ các cạnh tác dụng thẳng và song song r ồi dùng đũa tre đã chuốt dẹ p bằng tay phải tr ải dọc theo khe rãnh để đẩy từ từ từng dây dẫn vào rãnh chú ý không nên phủ lên cạnh tác dụng đượ c theo khe rãnh. Bướ c 9: Vuốt lại hai đầu dây của bối dây và cạnh tác dụng còn lại r ồi đưa cạnh tác dụng còn lại vào đúng vị trí rãnh cần lắ p theo sơ đồ. Bướ c 10: Tiế p tục thao tác lắ p dây theo các bướ c trên. Bướ c 11: Sửa l ại đầu b ối dây vừa l ắ p xong cho gọn và không gây ảnh hưở ng đến việc lắ p các bối dây cọn lại. Bướ c 12: Lắ p tiế p theo lần lượ c các bối dây còn l ại theo thứ tự ở sơ đồ khai triển. Bướ c 13: Lót giấy cách điện phần đầu nối bối dây ngoài rãnh để phân cách lớ p các bối dây hoặc nhóm bối dây. Bướ c 14: Sửa lại các nhóm bối dây cho gọn và thẩm mỹ, chú ý không để phần đầu các nhóm bối dây cản đườ ng lắ p roto vào và không chạm nắ p hay thân động cơ . Bướ c 15: Vuốt thẳng các đầu dây ra của nhóm bối dây r ồi làm dấu theo thứ tự như sơ đồ tr ải Bướ c 16: Nối dây ra cho các nhóm theo s ơ đồ, r ồi đai gọn các đầu dây bằng dây cotton. Chú ý:
Trong quá trình quấn các bối dây trong một nhóm bối dây, không cắt r ời các bối dây vớ i nhau, do đó c ần chú ý đến chiều qu ấn trong các nhóm bối dây để việc l ắ p các bối dây vào stato theo một chiều nhất định.
trang 34
ĐỘ NG CƠ ĐIỆ N
http://www.ebook.edu.vn
Bài 5: ĐẤU DÂY VÀ HÀN MỐI NỐI 1/. Đấu dây. Trong phần này ta cần thực hiện theo các b ướ c sau: Quan sát sự phù hợ p các số đánh dấu và đầu dây ra so vớ i sơ đồ tr ải, sơ đồ đấu dây. Đặt thang đo VOM về vị trí Rx1 r ồi chỉnh kim chỉ thị về 0. Đặt 2 que đo VOM vào t ừng cặ p đấu cuộn dây quấn mỗi pha để kiểm tra sự liền mạch của pha. Nếu giá tr ị R vào khoảng vài ôm đến vài chục ôm là cuộn dây liền mạch. Ướ m thử các đầu dây nối theo sơ đồ đấu dây để định các vị trí nối dây vớ i dây dẫn ra cho phù h ợ p. Cắt các đầu dây ra của mỗi pha dây quấn chỉ để chừa các đoạn nối phù hợ p bằng bằng kìm cắt dây. Xỏ các ống gen vào các dây c ần nối. Cạo lớ p êmay cách điện bằng dao con và gi ấy nhám ở các vị trí đầu nối, r ồi nối dây theo sơ đồ nối dây. Bọc các mối nối bằng ống gen. Xế p gọn các đầu nối cho thẩm mỹ r ồi đai gọn, chắc chắn bằng sợ i cotton. 2/. Phươ ng pháp hàn mối nối. Hàn các mối nối của các nhóm bối dây. Khi hàn cần phải thực hiện ở ngoài dây quấn của động cơ , để mò hàn và chì hàn nhỏ giọt xuống không làm hỏng dây quấn. Các mối đã hàn đượ c bao phủ bằng gen cách điện. - Đầu đầu c ủa các nhóm bối dây trong cùng một pha đượ c nối vớ i nhau và các đầu ra của các pha A, B, C và các đầu cuối các pha X, Y, Z đượ c nối ra ngoài để thuận tiện cho việc đấu dây, vị trí hàn đượ c che phủ bằng gen cách điện, gen cách điện c ần ph ải đưa lên ở mỗi phía điểm hàn khoảng 20 mm để tránh chậm chạ p.
Võ Chí Lợ i
trang 35
Bài 6: ĐAI DÂY VÀ KIỂM TRA 1/. Đai dây Tr ướ c khi đai cứng định hình bộ dây quấn, phải hàn nối các đầu dây theo sơ đồ mạch điện, dây đưa ra ngoài đượ c nối v ớ i dây dẫn có bọc cách điện PVC hoặc cao su. Các mối nối phải bọc ống gen cách điện cẩn thận và lót giấy cách điện để cách pha trong bộ dây quấn. Dây đai là loại dây sợ i cotton, có thể dùng như hình vẽ sau. Dây đai cotton
Hình 5.6: Đai dây cho các nhóm b ố i dây
Sau khi đã uốn nắn định hình bộ dây quấn theo dự tính, hàn đấu dây giữa các nhóm bối, hàn nối các đầu dây ra vớ i dây dẫn m ềm cách điện PVC hoặc ống gen cách điện. Định vị nơ i tậ p trung đưa ra hộ p nối. Cuối cùng tiến hành đai bộ dây quấn và định hình lần cuối để việc đưa dây ra dễ dàng và làm cho bộ dây quấn vững chắt.
Giấy cách điện
Hình 5.7: Lót gi ấ y cách đ i ện pha
trang 36
ĐỘ NG CƠ ĐIỆ N
http://www.ebook.edu.vn
2/. Kiểm tra nguội (kiểm tra thông mạch và chạm vỏ) Dùng VOM hoặc mêga ôm để kiểm tra nguội bằng cách đo điện tr ở đo kiểm các bộ dây quấn (do thông mạch) và kiểm tra cách điện giữa cuộn dây và vỏ động cơ (giớ i thiệu thêm cách đo dùng VOM). a). Cách đo điện trở dùng mêga ôm. Mêga ôm dùng để đo điện tr ở lớ n từ vài tr ăm kí lô ôm tr ởn lên, do đó khi thực hiện đo điện tr ở bằng mêga ôm, ta tiến hành k ẹ p hai đầu đo của mêga ôm vào mỗi đầu dây của từng cuộn riêng biệt để kiểm tra và quay tay quay theo chiều thuận (cùng chiều kim đồng hồ) r ồi đọc giá tr ị trên đồng hồ đo.
Hình 5.8: đ o thông m ạch bằng mêga ôm
b).Kiểm tra chạm vỏ động cơ K ẹ p một đầu dây đo của mêga ôm vào thân stato, đầu đầu còn lại lần lượ t vào một đấu dây của mỗi cuộn dây để kiểm tra sự chạm vỏ. quay tay quay mêga ôm điều tay đồng thờ i đọc giá tr ị trên điện tr ở cách điện trên mặt chỉ thị khi đang quay. Khi đọc giá tr ị thì điện tr ở phải lớ n hơ n hoặc bằng 1MΩ thì lúc đó mớ i bảo đảm sự cách điện của cuộn dây vớ i vỏ động cơ .
Hình 5.9: Ki ểm tra độ cách đ iệ n của động cơ
Võ Chí Lợ i
trang 37
Chươ ng VI:PHƯƠ NG PHÁP TẨM SẤY ĐỘNG CƠ ĐIỆN
Trong quá trình thực hành tính toán quấn l ại dây mớ i đã qua các công đoạn: Quấn dây, lồng dây vào r ảnh, đai dây và vận hành thử cho động cơ hoạt động, muốn động cơ điện đạt công suất định mức sau khi sửa chữa tẩm-sấy thật tốt mớ i đảm bảo chất lượ ng và độ bền cần phải qua 3 công đoạn: Sấy chuẩn bị, tẩm sơ n cách điện, sấy khô.
1. Sấy chuẩn bị: Sau khi đã quấn và thử không tải, động cơ chạy tốt thì chuẩn bị tẩm sơ n cách điện. Ta biết r ằng trong quá trình qu ấn dây, hơ i ẩm hoặc mồ hôi tay có thể xâm nhậ p vào dây, bìa cách điện,… nhất là các loại dây bọc sợ i càng dễ hút ẩm, cho nên tr ướ c khi sơ n tẩm phải qua công đoạn sấy chuẩn bị để hơ i ẩm bay ra hết. Thờ i gian sấy từ (4h÷12h) tuỳ theo loại máy nhỏ hoặc lớ n, nhiệt độ từ (1000C÷1100C). 2. Tẩm sơ n cách điện: Sơ n cách điện là một hổn hợ p các ch ất tạo màng sơ n: Nhựa đườ ng – bitum, dầu nhớ t chuyên dùng cho máy điện,… vớ i những dung môi hữu cơ . Khi sấy khô công đoạn tẩm sơ n cách điện thể hiện theo 3 cách t ẩm khác nhau: a. Sơ n tẩm: Để tẩm vào các cuộn dây của máy điện, thiết bị điện ta thườ ng sử dụng 2 loại sơ n cấ p A và cấ p B: Sơ n cách điện c ấ p A trong nướ c s ản xu ất nhiều là sơ n g ốc bitum có kí hiệu 447 và 458, tuy ch ịu ẩm tốt nhưng kém chịu dầu, có màu đen. Ở vùng nhiệt đớ i, khí hậu nóng ẩm nên dùng loại sơ n cách điện cấ p B, s ơ n dầu gliptan, chất lượ ng tốt hơ n. Hiện nay sửa chữa máy điện ở nướ c ta thườ ng dùng sơ n của Liên Xô cũ (Nga) hoặc 1154 của Trung Quốc có màu vàng sáng để tẩm dây máy điện, màng sơ n chịu dầu. Sơ n gliptan màu nâu sẫm do xí nghiệ p quốc phòng sản xuất hiện có bán trên thị tr ườ ng, công dụng củng như trên. b. Sơ n phủ: Sau khi đã sơ n t ẩm để tạo một lớ p màng nhẵn, bóng tăng độ bền, tạo ra chất bảo vệ chống ẩm, chịu nhiệt độ, chịu dầu, chống mốc và hóa chất, chịu hồ quang do các cuộn dây hoặc chi tiết cách điện khác, ngườ i ta phải sơ n phủ các loại sơ n như thườ ng dùng là loại của Liên Xô cũ “men dầu gliptan” có màu xám sấy ở nhiệt độ 1050C mớ i khô để sơ n phủ cuộn dây máy điện. c. Sơ n dán: Để dán các loại mica hoặc giấy, vải cách điện vớ i nhau, sơ n các mặt ngoài và dán các lá thép k ĩ thuật điện, ta dùng s ơ n dán. Trong 3 nhóm sơ n cách điện ở trên thì sơ n tẩm là quan tr ọng nhất đối vớ i thợ sửa chữa điện. Ta biết r ằng máy điện quấn bằng dây điện từ tráng men hoặc bọc sợ i lót cách điện bằng bìa, nếu không tẩm sơ n chỉ chịu đượ c nhiệt dộ làm trang 38
ĐỘ NG CƠ ĐIỆ N
http://www.ebook.edu.vn
việc là 900C (cấ p Y). Vẩn sử dụng dây và bìa như trên, nếu đem tẩm sơ n cách điện và sấy tốt thì có thể chịu đượ c nhiệt độ tớ i 1050C (cấ p A). Như vậy, nhờ sơ n tẩm mà cuộn dây tăng đượ c tính chịu nhiệt. Sau khi tẩm, sơ n sẽ bịt kín những l ỗ nhỏ giữa các vòng dây ở trong máy, bịt kín các l ỗ mao dẫn của vật liệu cách điện bằng xenluylô làm cho nó không thể hút ẩm, hút nướ c đượ c nữa. S ơ n tẩm làm tăng thêm sức chịu đựng điện áp và vật liệu cách điện, tăng thêm sức bền cơ học và chịu mài mòn, tăng thêm khả năng tản nhiệt làm cho máy bớ t nóng,… Sấy chuẩn bị xong, lấy động cơ ra ngoài để cho nhiệt độ hạ xuống khoảng 0 (65 C÷700C) r ồi mớ i tẩm sơ n vì nếu sơ n ngay trong lúc máy còn nóng trên 70 0C thì sơ n thấm vào cuộn dây bốc hơ i quá nhanh tạo thành một lớ p màng mỏng bao kín bên ngoài, ngăn không cho sơ n thấm sâu vào trong r ảnh nữa. Ngượ c lại nếu nếu để nhiệt độ dướ i 600C thì sơ n củng không dủ sức thấm sâu vào trong các khe dây. Khi tẩm sơ n, đem stato nhứng vào chậu sơ n khoảng 5 phút đến khi không có bọt n ổi lên là đượ c. N ếu ch ỉ có ít sơ n cách điện ho ặc nh ững động c ơ lớ n không thể nhúng cã động cơ vào đượ c thì dùng biện pháp dội sơ n: Dốc ng ượ c động cơ lên, dội sơ n vào hai đầu cu ộn dây cho đến khi chảy th ấm sang đầu kia, lật đi l ật lại vài lần khi nào thấy s ơ n không thể ngấm vào trong nữa m ớ i thôi. Sau đó để sơ n nhỏ bớ t đi mớ i cho vào lò tiế p tục sấy khô, không nên để bên ngoài quá ½ giờ . 3. Sấy cách điện: Sấy sao khi tẩm sơ n là một giai đoạn r ất quan tr ọng, phải đảm bảo sấy đúng nhiệt độ và thờ i gian quy định. Nếu không tuân thủ đượ c hai điều ki ện này thì sơ n không khô tốt, cách điện của máy điện sẽ kém. Hiện tượ ng mặt ngoài khô, phía trong dây còn dính là hậu quả của quy trình sấy không đúng. Thông thườ ng s ấy ở nhiệt độ (1100C ÷ 1150C) thờ i gian sấy vào khoảng (6 giờ ÷ 24 giờ ) tùy thuộc kí hiệu sơ n và cở máy to hay nhỏ, kiểm tra độ cách điện ổn định trong khoảng (2 giờ ÷ 4 giờ ), sờ tay vào màng sơ n không còn dính mớ i coi là xong đợ t nhất. Điều cần chú ý là tẩm lần đầu phải dùng sơ n loãng, nếu sơ n bị đặc thì dùng xăng hay dầu chuyên dụng để pha ra cho loãng, s ơ n m ớ i chui hết vào các lỗ trong rãnh quấn dây thì mớ i đạt yêu cầu. Lúc bắt đầu sấy cần tăng nhiệt độ lên từ từ và sấy ở mức độ (600C ÷ 700C) trong (3 giờ ÷ 4 giờ ), sau đó mớ i tăng lên (1100C ÷ 1150C) để tránh hiện tượ ng lớ p sơ n mặt ngoài khô nhanh t ạo thành màng kín, cản tr ở lớ p trong không khô hết dượ c. Công đoạn t ẩm s ơ n l ần th ứ hai, dùng sơ n đặc h ơ n, độ nhớ t cao hơ n để cho sơ n nhét kín những lỗ hổng còn lại, động tác sơ n sấy củng như lần tr ướ c. Trong điều kiện sửa chữa máy điện gia dụng nhỏ không có lò sấy thì có thể dùng bóng đèn (100W ÷ 200W) đặt tr ực tiế p vào stato (không để chạm vào dây quấn) r ồi đậy kín lại, nhiệt độ trong thùng sấy đơ n giản này vẩn phải đạt khoảng 1100C và sau (10 gi ờ ÷ 20 giờ ), thì dây quấn mớ i khô tốt đượ c. Võ Chí Lợ i
trang 39
a. Cấu tạo lò sấy động cơ điện: Gồm hệ thống bóng đèn và bề mặt tol sáng bóng. Bóng đ èn có tim
Bề mặt tol Sáng bóng
Hình 6.1: C ấu t ạo của là sấ y động cơ đơ n gi ản
Phươ ng pháp sấy động cơ : y bằng tia hồng ngoại: • Phươ ng pháp sấ Cách sấy này khác vớ i cách sấy nhiệt bằng điện tr ở, chủ yếu dựa vào khả năng h ấ p th ụ năng l ượ ng bức x ạ do tia hồng ngoại để biến thành nhiệt năng để tiế p xúc các bề mặt bên trong của phần lõi đượ c sấy. Như thế chất cách điện đượ c làm khô dần từ phía bên trong ra phía bên ngoài. Tia hồng ngoại đượ c sản xuất ra bở i bóng đèn có tim, khí đượ c thắ p sáng đỏ. Vì vậy, nguồn điẹn cung cấ p cho đèn sấy nên giảm thấ p hơ n từ (20% đến 30%) điện áp định mức của đèn. Để tăng cườ ng độ phản xạ nhiệt và phân phối điều nhiệt lượ ng nên lót kim loại sáng bóng bên trong tủ sấy, thông thườ ng cứ m3 cần từ (2 kw đến 3 kw). • Phươ ng pháp sấ y bằng dòng đ iệ n: Phươ ng pháp này cho dòng điện vào bộ dây quấn, làm cho dây qu ấn t ỏa nhiệt để tự sấy khô chất cách điện đã t ẩm. Như thế nhiệt t ỏa ra từ bên trong làm bay hơ i dung môi, khô nhanh ch ất cách điện. Khi sấy động cơ , điện áp đưa vào bộ dây quấn khoảng (15% đến 20%) điện áp định mức của bộ dây quấn, các cu ộn của một pha đượ c mắc nối tiế p vớ i nhau thành hình tam giác hở . Dòng điện qua bộ dây quấn có thể bằng dòng điện định mức. Cần trang bị một r ơl e bảo vệ để tránh dòng điện sấy vượ t quá định mức, thờ i gian sấy ít nhất 10 giờ . b.
trang 40
ĐỘ NG CƠ ĐIỆ N
http://www.ebook.edu.vn
Sau khi sấy xong phải kiểm tra điện tr ở cách điện bằng mêgaôm, ở nhiệt độ còn nóng (950C đến 1000C) điện tr ở cách điện của stato ít nhất phải lớ n hơ n 1 mêgaôm.
Hình 6.2: Cách mắc mạch sấ y bằng dòng đ iệ n
• Ki ểm
tra cách đ i ện sau khi t ẩm :
Củng tiến hành theo cách kiểm tra nguội như phần trên xem lại độ cách điện đạt yêu cầu thì mớ i cho động cơ hoạt động.
Võ Chí Lợ i
trang 41
Chươ ng VII : THÁO LẮP VÀ VẬN HÀNH ĐỘNG CƠ ĐIỆN
Bài 1:CÁCH THÁO LẮP Phưong pháp tháo, l ắ p động cơ điện đượ c thực hiện theo trình tự sau: ¾ Quan sát tìm vị trí bulong, ốc vít, liên k ết các phần trong máy điện. ĩ thuật sao cho phù hợ p để tháo động cơ (cây ¾ Quan sát , lựa chọn phươ ng tiện k vặn vít, khóa, tube ống,.. kích cở phù hợ p). ¾ Tháo động cơ phải thực hiện trình tự sau: (tháo từ ngoài vào trong) o Chuẩn bị sẳn sàng các d ụng cụ cần thiết và thùng để đựng các b ộ phận tháo. p máy và thân máy b ằng đục sắt ( đậ p nh ẹ) để thuận ti ện cho việc o Đánh dấu trên nắ lắ p ráp sau này. p bảo vệ quạt gió. o Tháo nắ p động cơ . o Tháo các ốc bắt nắ p máy ra khỏi thân stato. o Dùng hai cây v ặn vít lớ n đồng thờ i bẩy nắ p máy đã đượ c tháo ra khỏi stato, thì có thể đậ p nhẹ hoặc ấn o Nếu một bên n ắ vào tr ục (bằng búa nhựa) để lấy phần nắ p máy còn lại ra khỏi stato. o Lấy phần quay (tr ục, rôto) cùng vớ i nắ p máy còn lại ra khỏi stato. c tháo đựng vào thùng. o Lấy các phần đượ 1) Sau khi tháo xong động cơ , quan sát ta thấy động cơ gồm có các phần cơ bản sau: 1/ Rãnh stato. 2/ Dây quấn stato. 3/ Vỏ động cơ . 4/ Nắ p động cơ . 5/ Rôto lồng sóc. 6/ Bạc đạn. 7/ Tr ục rôto động cơ . Lư u ý Tr ướ c khi tháo phải làm dấu vị trí lắ p ráp giữa nắ p máy và thân máy. 9 Trong khi tháo phải làm dấu vị trí các bulong, ch ốt chặn, các miếng đệm,… để khi ráp lại tất cã các bộ phận đều nằm dúng vị trí của nó. Các bulong, đai ốc, ốc vít,… bị khô r ỉ phải đượ c b ơ m d ầu ch ống r ỉ và để 9 vài phút tr ướ c khi tháo, nếu vội vàng sẽ gây hư hỏng các bulong, công việc sẽ tr ở nên phức tạ p. Không đượ c dùng đục sắt, búa sắt đậ p tr ực ti ế p lên động c ơ vì như thế sẽ 9 làm vỏ máy bị nứt, b ể hay biến d ạng mag phải dùng búa nhựa ho ặc thông qua đệm gỗ.
trang 42
ĐỘ NG CƠ ĐIỆ N
http://www.ebook.edu.vn
Bài 2:VẬN HÀNH ĐỘNG CƠ MỘT PHA Qua quá trình tính toán và quấn lại toàn bộ động cơ , công đoạn cuối cùng là đấu dây để cho động cơ hoạt động theo chiều quay thì ta phải nắm đượ c sơ đồ dấy quấn của từng loại để thuận tiện trong quá trình đấu, theo các sơ đồ sau: 1) Sơ đồ quạt bàn dùng tụ khở i động ( Quạt bàn 3 số). S ( star
3 CP ( Capacitor, Permanent ) 2
~U
R (Run)
1 C (Common)
Hình 7.1: S ơ đồ đấ u dây quạt bàn 5 dây
2) Sơ đồ quạt trần dùng tụ khở i động (5 số). S ( star )
CP ( Capacitor, Permanent ) 23 4 1 5
~U
R (Run) C (Common)
Hình 7.2: S ơ đồ đấ u dây quạt tr ần (5 số )
Võ Chí Lợ i
trang 43
3) Sơ đồ đấu dây động cơ 1 pha: a. Dùng tụ thườ ng trự c: S star
CP Ca acitor, Permanent
R (Run)
~U
C Common
Hình 7.3: Đấ u dây động cơ 1 pha dùng t ụ thườ ng tr ực
b. Dùng tụ thườ ng trự c và tụ khở i động: Ở phần này bên cạnh tụ thườ ng tr ực sẽ có thêm tụ khở i động để cho động cơ khở i động nhanh hơ n, ta dùng c ả hai tụ đấu song song vớ i nhau và dùng ph ưong pháp ngắt điện ly tâm (ngắt điện tự động) bộ phận này đượ c gắn ngay trong tr ục của động cơ đượ c thể hiện theo hình vẽ sau: Quả tạ
Tiếp điểm
Tấm cách điện
Rôto Lò xo
CP S
C
R
Hình 7.4: Ng ắt đ iệ n ly tâm trong động cơ đ iệ n (công t ắc ly tâm)
trang 44
ĐỘ NG CƠ ĐIỆ N
http://www.ebook.edu.vn
Ngắt điện là bộ phận r ất cần thiết cho động cơ không đồng bộ một pha ( có 2 cuộn dây). Công dụng của các loại ngắt điện để ngăn không cho qua cu ộn đề khi động cơ quay vớ i tốc độ tươ ng xứng (khoảng 2/3 tốc độ định mức của đông cơ ). Hầu hết các động cơ này khi đã khở i động chỉ có một cuộn dây làm việc (dây lớ n là dây làm vi ệc, cuộn dây khở i động dây nhỏ sẽ ngừng làm việc, tác dụng của cuộn dây nhỏ là để cho động cơ khở i động phải tr ải qua hai nhiệm vụ sau: Nhiệm vụ 1: Phải đống mạch điện cho điện đi vào động cơ , cuộn dây khở i động làm cho động cở khở i sự quay, khi mạch điện đóng kín, 2 vít bạch kim phải nằm sát lại vớ i nhau khi động cơ chưa quay. Nhiệm v ụ 2: Phải m ở mạch điện để ngắt dòng điện không cho dòng điện đi qua cuộn khở i động khi động cơ quay, mạch điện hở , 2 vít bạch kim phải tách r ời nhau. Nếu thiếu m ột trong hai nhiệm vụ trên thì động c ơ sẽ bị cháy, nếu m ạch điện không đóng điện sẽ không di vào cuộn dây khở i động mà chỉ đi qua cuộn dây làm việc sẽ không làm cho động cơ quay đượ cdo đó cuộn dây làm việc nóng lên và cháy máy ( tr ườ ng hợ p này sẽ tạo thành nhiệt năng) . Khi động cơ đã quay mà m ạch điện không mở củng sẽ bị cháy vì các lí do sau: + Cuộn dây khở i động có số vòng dây ít không đủ sức để nó làm việc song song vớ i cuộn dây làm việc. + Loại động cơ có ngắt điện ly tâm thì luôn luôn sử dụng bằng tụ điện để khở i động, mà tụ điện khở i động có sức ch ứa điện dung lớ n h ơ n t ụ điện th ườ ng tr ực, nó nạ p điện vô nhiều và phóng điện mạnh, nên mỗi khi máy đã quay ma ngắt điện không mở sẽ mau cháy. S ( star )
CP ( Capacitor, Permanent )
~U
C (Common)
R (Run)
Hình 7.5: S ơ đồ đ áu dây động cơ 1 pha dùng 2 t ụ song song
Võ Chí Lợ i
trang 45
Bài 3: VẬN HÀNH ĐỘNG CƠ 3 PHA 1) Cách đấu dây động cơ 3 pha có 6 đầu dây: a. Trườ ng hợ p dấu tam giác ( ). Khi trên thẻ máy của động cơ 3pha có ghi điện áp định mức 2 cấ p 22V/380V và động cơ đượ c lắ p đặt sử dụng vớ i mạng điện 110V/220V 3 pha, thì động cơ đượ c đấu dây tam giác cho phù hợ p vớ i điện áp thấ p. A B
C
X Y
Z
Ul
X
Y
Z
P1
P2 P3 Hình 7.6: Cách mắc động cơ 3 pha bằng phươ ng pháp đấ u tam giác
b. Trườ ng hợ p đấu sao (Y) Nếu động cơ 3 pha trên đượ c lắ p đặt sử dụng vớ i mạng điện 220V/380V 3 pha thì động cơ đượ c đấu dây theo cách đấu sao mớ i phù hợ p vớ i điện áp cao của mạng điện. B
A
B
C
X
Y
Z
P3
Y
P2
C
X
Z
X
Y
Z
A
P1 Hình 7.7: Cách mắc động cơ 3 pha bằng phươ ng pháp đấ u sao
Lư u ý: 9 Động cơ ghi 127V/220V chỉ đấu sao và s ử dụng vớ i điện áp thấ p 220V-3 pha. 9 Động cơ ghi 380V/660V ch ỉ đấu tam giác để sử dụng mạng điện 220V/380V 3 pha. trang 46
ĐỘ NG CƠ ĐIỆ N
http://www.ebook.edu.vn
Bài 4: SỬ DỤNG ĐỘNG CƠ 3 PHA Ở LƯỚ I ĐIỆN 1 PHA Thông thườ ng động cơ 3 pha có 6 đầu dây ra để sử dụng điện áp 380 Volt, nhưng thực tế vớ i điện áp sử dụng gia đình thì ứng vớ i 2 cấ p điện áp 110V và 220V. Do vậy, ta có thể đấu động cơ 3 pha sử dụng lướ i điện 1 pha bao g ồm 4 đầu dây phục vụ cho pha chạy và 2 đầu dây phục v ụ cho pha đề để đấu dây cho phù h ợ p bao gồm các cách đấu nối tiế p hoặc song song để có những điện áp theo thực tế có các cách đấu sau: Nhưng l ưu ý khi sử dụng cách đấu này thì công suất gi ảm đi 1/3 lần so vớ i công suất thực của động cơ 3 pha. Thực tế động cơ 3 pha có 3 cuộn dây và đượ c bố trí các bối dây và 6 đầu dây đượ c thể hiện như hình vẽ sau: A
1
B
3
C
5
X
2
Y
4
Z
6
Hình 7.8: S ơ đồ các bố i dây và 6 đầu dây ra c ủa động cơ 3 pha
1. Đấu pha đề song hàng vớ i ½ pha chạy vớ i nguồn U=220 Volt. Muốn sử dụng nguồn điện 220V ta có các cách đấu sau: Ta l ấy pha A n ối tiế p vớ i pha B, còn pha C d ấu song saong vớ i pha A hoặc có những cách mắc khác đượ c thể hiện như hình vẽ:
Võ Chí Lợ i
trang 47
2. Đấu pha đề và pha chạy song song vớ i nguồn U=110V. Muốn sử dụng ở mạng điện 110V thì ta đấu 3 pha song song v ớ i nhau hay nói cách khác nối đầu 1,3,5 chung và đầu 4,6,8 chung đượ c biểu diển như sau: A
1
B
3
C
5
X
2
Y
4
Z
6
~ 220
Hình 7.8: S ơ đồ đấ u song song s ử d ụng nguồn di ện 110V
Trong thực tế không phải có những cách đấu trên mà còn có nhiều cách đấu dây khác để làm việc ở mạng điện 1 pha nên chúng ta c ần tham khảo tài liệu thêm.
trang 48
ĐỘ NG CƠ ĐIỆ N
http://www.ebook.edu.vn
Bài 5: NỐI ĐẤT VÀ NỐI TRUNG TÍNH BẢO VỆ
1. Nối đất động cơ : Tiế p đất động cơ hay còn gọi là nối đất bảo vệ nhằm bảo vệ ngườ i sử dụng khi chạm vào động cơ bị rò điện (bị hư hỏng chạm mát) sẽ không bị nguy hiểm. Lúc này, dòng điện từ vỏ máy theo dây dẫn đến hệ thống tiế p đất. Cách n ối đất bảo vệ như sau:
Hình 7.9: S ơ đồ l ướ i đ i ện có đ iể m trung tính n ố i đấ t và nố i đấ t bảo vệ động cơ
Chú ý: Trên hình vẽ dây dẫn chính còn gọi là vành đai nối đất sẽ tạo thành một mạch kín (hình 8.2). Nếu vòng đai b ị ngắt, dòng điện ch ạm mát sẽ tìm đườ ng ngắn nh ất để tản vào đất. Dây dẫn chính đượ c n ối đất qua 2 điểm để đề phòng tr ườ ng h ợ p 1 diểm nối bị đứt thì đườ ng nối kia sẽ đảm bảo đượ c nhiệm vụ bảo vệ.
Đồng thờ i trong phạm vi cùng 1 đơ n vị, không nên có nhi ều hệ thống nối đất riêng lẽ, vì như thế dễ tạo ra khả năng xuất hiện chạm đất 2 pha r ất nguy hiểm, khi dùng chung một hệ thống tiế p đất, còn cóa lợ i để taọ ra một điện tr ở cần thiết để điện thế tiế p xúc thấ p nhất. Võ Chí Lợ i
trang 49
Để tính toán hệ thống tiế p đất, chúng ta có thể xuất phát từ điện thế tiế p xúc, ho ặc từ giá tr ị điện tr ở nối đất. Thông thườ ng, ngườ i ta xuất phát từ điện tr ở nối đất cho phép vì như thế sẽ dơ n giản hơ n. Nếu chúng ta lấy điện áp tiế p xúc làm c ơ sở , thì điện áp này không v ượ t quá giá tr ị 40V. Do v ậy điện tr ở tiế p đất đượ c tính như sau:
Rtd
≤
40 I td
Vớ i T td: Dòng điện ti ế p đất, vì Itd r ất khó xác định nên có thể thay thế bằng dòng
điện tác động của cầu dao tự động hay dòng điện làm nóng chảy cầu chì tươ ng ứng của d ộng c ơ điện có công suất l ớ n nh ất. Dòng điện tác động này thườ ng ít nhất c ũng gấ p 3 l ần dòng điện định mức của cầu chì, hoặc ít nhất cũng gấ p 1,5 lần dòng điện tác
động r ơl e của cầu dao tự động. Nếu chúng ta lấy điện tr ở của h ệ thống tiế p đất làm cơ sở thì điện tr ở này phải ≤ 4 Ω . Mặc khác, điện tr ở mạch r ẽ giữa bất kì động cơ điện nào vớ i hệ thống tiế p đất thườ ng không quá 0,5 Ω , do đó điện tr ở của bản thân hệ thống tiế p đất củng không quá 3,5 Ω . Muốn điện nối vớ i vỏ máy và hệ thống tiế p đất không quá 0,5 Ω thì cần phải tôn tr ọng những điều kiện sau:
Dây dẫn nối đất phải thật ngắn và có tiết diện lớ n.
Những
mối tiế p xúc giữa dây dẫn, giữa vỏ máy vớ i dây dẫn hoặc giữa hệ
thống tiế p đất vớ i dây dẫn phải tiế p xúc thật tốt.
Hệ thống tiế p đất phải gần động cơ . Tiết diện của dây dẫn làm việc (mm3) Tiết diện của dây dẫn 3
bảo vệ bằng đồng (mm )
trang 50
Cu ≤ 2.5
Cu ≤ 6
Cu ≤ 10
Cu ≥ 16
Al ≤ 4
Al ≤ 10
Al ≤ 16
Al ≥ 25
4
6
10
16
ĐỘ NG CƠ ĐIỆ N
http://www.ebook.edu.vn
Dây dẫn chính phải đượ c nối vớ i nhau tạo thành mạch kín.
Dây dẫn nối gi ữa các điện c ực c ủa h ệ thống tiế p đất v ớ i dây dẫn chính đượ c th ực hiện bằng thép hay bằng đồng có tiết diện bé nhất vớ i giá tr ị tham khảo sau: nếu dùng thép dẹ p thì chiều dài bé nhất cho phép là 4mm và tiết diện bé nhất 150mm2, nếu dùng đồng thì tiết diện bé nhất 25mm2.
Ở trong các khu nhà, dây d ẫn chính (vành đai tiế p đất) đượ c đặt trên tườ ng hay trong những rãnh. Nếu c ần ph ải đưa ra ngoài nhà, dây d ẫn chính cần ph ải đượ c đặt ở một độ sâu ít nhất 0,4 mm để tránh va chạm hư hỏng. Tiết diện của đoạn chôn sâu
đưa ra ngoài cần phải lớ n hơ n. Nếu vì lí do nào đó, dây dẫn chính bảo vệ này không thể mắc để dễ trông thấy
đượ c thì chúng ta đặt chúng vào trong m ột ống ngăn cách điện vớ i các loại dây dẫn điện làm việc c ủa mạch động l ực khác và sơ n màu để phân biệt (thườ ng là màu đen). Tiết diện của dây chính bảo vệ lúc này tùy thuộc vào sơ i dây dẫn và điện áp làm việc Tiết di ện bé nhất c ủa dây dẫn cính bảo v ệ trong ống b ảo v ệ có kèm theo dây d ẫn làm việc. Dây dẫn nhánh bảo vệ cần có tiết diện lớ n hơ n hay tiết diện bằng tiết diện ghi ở bảng trên. Việc nối đất của các thiết bị nối đất, tốt nhất là hàn v ớ i nhau. Nếu điều kiện không cho phép, chúng ta có th ể nối bằng bulong, đaiốc.
Lư u ý: Cố gắng dùng cách hàn để nối. Việc nối giữa vỏ động cơ vớ i hệ thống tiế p đất phải thực hiện tr ướ c khi động cơ bắt đầu làm việc.
2.
Nối trung tính bảo vệ động cơ :
Bảo vệ đượ c dùng khi thiết bị tươ ng ứng có điểm trung tính nối đất thông qua
điện tr ở nối đất bé. Dây trung tính cần phải đượ c tiế p đất ở gần nguồn điện ( máy phát, máy biến thế), đối vớ i lướ i điện trên không, chúng ta c ần tiế p đất ở mổi đầu phân nhánh của lướ i đồng thờ i chúng ta phải tiế p đất lặ p lại trên những khoảng nhất
định t ươ ng t ự theo quy định phải đảm b ảo điện tr ở tản <4 Ω . Ở đây ta thực hi ện vi ệc Võ Chí Lợ i
trang 51