ƠLE E K Ỹ THUẬT SỐ GIỚ I THIỆU VỀ R Ơ L I. Giớ i thiệu chung về R ơ ơle l e số
ơle ơle ĩ nh Các loại R ơ l e điện cơ và r ơ l e t ĩ nh ngày nay hầu như không còn đượ c sản xuất ơle nữa, thay vào đó là những r ơ l e số vớ i những ưu việt r ất lớ n. n. -
ờ đó kích thướ c của hệ Tích hợ p nhiều chức năng vào một bộ bảo vệ, nhờ đ thống bảo vệ và giá thành giảm r ất đáng k ể.
-
Độ tin cậy và độ sẵn sàng r ất cao do giảm đượ c yêu cầu để bảo trì các chi ơle tiết cơ khí và tr ạng thái của r ơ l e có thể đượ c kiểm tra thườ ng ng xuyên.
-
Độ chính xác cao nhờ các bộ lọc số và các thuật toán đo lườ ng ng tối ưu.
-
ơle ĩ nh: ơle Công suất tiêu thụ bé khoảng : 0,1VA (R ơ l e t ĩ nh: 1VA; R ơ l e cơ : 10VA).
- Ngoài chức năng bảo vệ còn có thể thực hiện đượ c nhiều chức năng đo lườ ng ng và tự động như: hiển thị và ghi chép các thông số của hệ thống trong chế độ tải làm việc bình thườ ng ng và các chế độ tại khi gặ p sự cố, lưu tr ữ các dữ liệu cần thiết để giúp ích cho việc phân tích sự cố, xác định vị trí điểm sự cố.v.v.. -
Có thể dễ dàng lấy ra đượ c các thông tin đã lưu tr ữ thông qua cổng giao
ơle tiế p giữa r ơ l e vớ i máy tính. VD: c ổng chuẩn RS-232. -
Dễ dàng liên k ết vớ i các thiết bị bảo vệ khác và vớ i mạng thông tin đo lườ ng, ng, điều khiển và bảo vệ của toàn hệ thống Điện.
Các r ơ l e số hiện đại thườ ng ng đượ c chế tạo theo quan quan điểm mỗi một phần tử ơle của HTĐ ( như: MPĐ, MBA, Đườ ng ng dây truyền tải điện, thanh cái …) đều đượ c
ơle bảo vệ bằng một R ơ l e đượ c tích hợ p nhiều chức năng. ơle Ví dụ: Để bảo vệ một đườ ng ng dây tải điện, ngườ i ta sử dụng 1 hợ p bộ R ơ l e số thông thườ ng ng bao gồm các chức năng sau: -
Bảo vệ khoảng cách;
1
-
Bảo vệ quá dòng;
-
Bảo vệ quá dòng thứ tự không;
-
Bảo vệ quá dòng có hướ ng; ng;
-
Bảo vệ quá điện áp;
-
Chức năng TĐL và chức năng Kiểm tra đồng bộ.
ơle Từ R ơ l e ta có thể khai thác đượ c các thông tin sau: -
Thông số vận hành của Đườ ng ng dây như: U, I, P, Q, f..
-
Các tham số chỉnh định và thờ i gian tác động của từng chức năng bảo vệ đã l e. đượ c cài đặt theo phiếu chỉnh định ở trong R ơ ơle.
-
Khai thác đượ c khoảng cách từ điểm sự cố đến TI, TU đườ ng ng dây ở đ ở điểm
đặt R ơ ơle, l e, ngoài ra có thể khai thác đượ c thông số dòng điện và điện áp sự cố. Trên thực tế, để bảo vệ cho 1 đối tượ ng ng trong HTĐ ngườ i ta thườ ng ng sử dụng 2 bộ bảo vệ R ơ l e số của 2 hãng sản xuất khác nhau và có chức năng tươ ng ng tự nhau. ơle Trong đó 1 bộ đượ c sử dụng làm bảo vệ chính, 1 bộ đượ c sử dụng làm bảo vệ dự phòng. Cả 2 bộ đượ c vận hành song song mục đích là để nâng cao yêu cầu đảm bảo và chọn lọc của bảo vệ.Tuy nhiên hiện tại vì lí do kinh t ế mà điều này chỉ
đượ c áp dụng đối vớ i bảo vệ ở các cấ p điện áp từ 220kV tr ở ở lên. ơle Các thông số làm việc của R ơ l e số có thể xem tr ực tiế p bằng các phím bấm trên ơle, mặt R ơ l e, hoặc từ xa thông qua kênh truyền thông tin. Để cài đặt cho R ơ ơle, ơle l e, chúng ta có thể sử dụng phím bấm trên R ơ l e hoặc sử dụng các phần mềm chuyên dụng để k ết nối máy tính vớ i R ơ l e. ơle.
II. Nguyên lý làm việc của R ơ ơle l e số
ơle - Các r ơ l e số đều làm việc dựa trên nguyên tắc đo lườ ng ng số. - Các giá tr ị số của đại lượ ng ng tươ ng ng tự dòng và áp nhận đượ c từ phía thứ cấ p của
ơle TI và TU là những tham số đầu vào của R ơ l e số. - Sau khi qua các bộ lọc tươ ng ng tự, bộ lấy mẫu các tín hiệu này sẽ đượ c chuyển thành tín hiệu số.
2
- Nguyên lý làm việc của R ơ l e số dựa trên giải thuật tính toán theo chu trình các ơle
đại lượ ng ở của mạch điện đượ c bảo vệ ) từ tr ị số của ng điện ( chẳng hạn như tổng tr ở dòng điện và điện áp đã lấy mẫu. - Các giá tr ị cài đặt đượ c dùng làm giá tr ị tham chiếu, đượ c nạ p vào bộ nhớ EEPROM ( bộ nhớ chỉ đọc và có thể xoá bằng điện ) của R ơ l e, để đề phòng mất số ơle,
ơle. liệu chỉnh định khi mất nguồn điện cấ p cho R ơ l e. - Trong quá trình tính toán liên tục này, k ết hợ p so sánh k ết quả tính toán vớ i các
đại lượ ng ng cài đặt, sẽ phát hiện ra chế độ sự cố sau r ất nhiều các phép tính nối tiế p nhau. Khi đó bảo vệ sẽ tác động và bộ vi xử lý sẽ gửi tín hiệu đến các đầu ra của R ơ l e số để đi cắt Máy Cắt ( có thể đi cắt tr ực tiế p hoặc thông qua các R ơ l e trung ơle ơle gian ).
ơle - Trong R ơ l e số việc tổ chức ghi chép và lưu tr ữ các dữ kiệu về sự cố r ất dễ dàng theo trình tự diễn biến về thờ i gian vớ i độ chính xác đến miligiây ( ms ). - Để đảm bảo dung lượ ng ng bộ nhớ của bộ phận ghi sự cố, thườ ng ng ngườ i ta khống
ơle chế các lần sự cố còn lưu trong bộ nhớ khoảng 10 bản ghi tuỳ loại R ơ l e số đượ c sử dụng. Khi xuất hiện sự cố mớ i vượ t quá số lần cho phép lưu tr ữ, thì số liệu của sự
3
cố cũ nhất trong quá trình lưu tr ữ sẽ bị xoá khỏi bộ nhớ để ng chỗ cho số liệu ớ để nhườ ng của sự cố mớ i vừa xảy ra. - Tất cả các thông tin về thông số vận hành, thao tác và sự cố đều đượ c lưu lại
ơle ườ ng ơle trong bộ nhớ của R ơ l e để ngăn ngừa tr ườ ng hợ p nguồn cấ p cho R ơ l e bị mất. - Đầu ra của R ơ l e có các đèn LED tín hiệu để cảnh báo cho ngườ i vận hành về ơle
ơle ơle tr ạng thái của R ơ l e cũng như thao tác mà R ơ l e đã tiến hành. ơle - Các hợ p bộ R ơ l e số thườ ng ng có một phần mềm chuyên dụng đi kèm r ất thuận tiện ơle, ơle, cho việc sử dụng máy tính để chỉnh định R ơ l e, theo dõi các ho ạt động của R ơ l e, và trao đổi thông tin vào/ra vớ i R ơ l e, cũng như để giúp nhân viên vận hành có thể ơle, phân tích các sự cố từ các số liệu đã đượ c ghi chép trong các bản ghi sự cố .
ơle - Cổng vào/ra của R ơ l e số cho phép dễ dàng ghép nối vớ i các thiết bị thông tin, đo lườ ng ng , điều khiển và bảo vệ ở trong tr ạm điện hoặc ở các cấ p điều độ cao hơ n. n.
III. Vận hành hệ thống R ơ ơle l e bảo vệ k ỹ thuật số
ơle 1. Kiểm tra khi R ơ l e chư a mang điện ướ c khi cấ p nguồn cho R ơ ơle Bướ c kiểm tra này phải đượ c tiến hành tr ướ l e hoạt động để đảm bảo an toàn cho thiết bị. Các aptomat cấ p nguồn cho R ơ ơle l e phải ở vị trí cắt. * Kiểm tra bằng mắt bên ngoài: -
ơle Dùng mắt để kiểm tra xem R ơ l e có bị hư hỏng, méo, dậ p … trong quá trình vận chuyển , lắ p đặt hay không. Nếu phát hiện ra bất k ỳ điều jì bất thườ ng ng thì phải thông báo ngay cho bên quản lý thiết bị biết.
-
ơle Kiểm tra các thông số định mức ghi trên nhãn R ơ l e xem có phù hợ p vớ i hệ thống không, xác định chính xác các thông số sau: + Điện áp định mức nguồn nuôi : thông thườ ng ng là 110 – 250 VDC + Dòng điện định mức thứ cấ p: có thể là 1A hoặc 5A + Điện áp thứ cấ p định mức.
ơle. + Điện áp làm việc của các đầu vào tươ ng ng tự của R ơ l e. + Tần số làm việc: thông thườ ng ng là 50Hz.
4
* Kiểm tra tiế p địa an toàn: Kiểm tra xem các điểm nối đất của R ơ l e ( thườ ng ng các ơle
điểm này đượ c bố trí ở bên cạnh và mặt sau của R ơ ơle l e ) đã đượ c nối chắc chắn vào thanh tiế p địa của vỏ tủ và nối vào hệ thống tiế p địa chung của tr ạm hay chưa.
ơ đồ nối dây của R ơ ơle: ơle * Kiểm tra sơ đồ l e: Kiểm tra R ơ l e đã đượ c đấu nối chính xác vào hệ thống. Để kiểm tra ta có thể so sánh sơ đồ l e vớ i sơ đồ ơ đồ nối dây nội bộ của R ơ ơle ơ đồ nguyên lý theo thiết k ế xem có phù hợ p hay không.
ơle * Để R ơ l e có thể hoạt động đượ c cần kiểm tra các mạch như sau: -
ơle: Mạch cấ p nguồn nuôi cho R ơ l e: Kiểm tra xem đã đượ c nối vào nguồn có cấ p điện áp phù hợ p vớ i điện áp nguồn định mức của R ơ l e chưa. ơle
-
Mạch dòng điện: kiểm tra hệ thống mạch dòng cấ p cho R ơ l e đã đượ c đấu ơle
đúng và khép kín hay chưa ( kiểm tra đến tận điểm đấu nối của TI ). -
ơle. Mạch điện áp đưa vào r ơ l e.
-
Mạch đi cắt máy cắt liên quan.
-
Mạch cảnh báo tín hiệu bảo vệ tác động, bảo vệ hư hỏng..
-
ơle. Các mạch tín hiệu tươ ng ng tự bên ngoài đấu vào BI của R ơ l e.
ơle * Kiểm tra cách điện: kiểm tra cách điện cuả từng bộ phận trong R ơ l e so vớ i đất theo chỉ dẫn của nhà chế tạo. Các phần tử cần kiểm tra là: m ạch dòng, nguồn nuôi, các r ơ l e đầu ra, các đầu vào R ơ l e, các cổng giao tiế p của R ơ l e. ơle ơle, ơle.
ơle * Kiểm tra nguồn nuôi: kiểm tra nguồn cấ p cho R ơ l e đã đượ c đấu nối đúng cực ơle. tính và có điện áp phù hợ p vớ i điện áp định mức của R ơ l e. ơle 2. Cấp nguồn kiểm tra hoạt động của R ơ l e Bật aptomat cấ p nguồn cho R ơ l e. Kiểm tra lần lượ t các hạng mục sau: ơle. -
ơle ơle Kiểm tra đèn báo R ơ l e đang hoạt động: đối vớ i các loại R ơ l e thườ ng ng gặ p thì đèn LED xanh báo R ơ ơle l e làm việc bình thườ ng. ng. Nếu đèn LED báo đỏ thì có ơle ơle ngh ĩ a R ơ l e đang báo lỗi và không làm việc. Các lỗi này của R ơ l e có thể do một số nguyên nhân sau: Chỉnh định cài đặt bên trong R ơ l e không phù ơle
ơle, hợ p, có hư hỏng phần cứng bên trong R ơ l e, có xung đột giữa phần cứng ơle, ơle và phần mềm của R ơ l e, R ơ l e bị treo do bị tràn bản ghi sụ cố.v.v.. Ngoài ra ơle nếu R ơ l e đang trong quá trình vận hành bình thườ ng ng mà xảy ra báo lỗi hay 5
treo R ơ l e không thể giải tr ừ đượ c bằng các phím bấm Reset trên m ặt R ơ l e, ơle ơle, thì ngườ i vận hành có thể giải tr ừ bằng cách đơ n giản nhất là tắt nguồn cấ p
ơle ơle cho R ơ l e ở trong tủ và bật lại. Nếu R ơ l e vẫn treo và báo lỗi thì phải thông ơle báo ngay cho các bên có trách trách nhiệm xử lý biết và tách R ơ l e ra khỏi vận hành. -
ơle: Kiểm tra các thông báo xuất hiện trên màn hình của R ơ l e: sau khi quá trình ơle khở i động của R ơ l e k ết thúc thì màn hình sẽ hiển thị các thông số ngầm định như: chủng loại R ơ ơle, l e, thông số đo lườ ng ng dòng và áp .v.v..
-
Thực hiện giao tiế p vớ i R ơ l e thông qua các phím b ấm và màn hình: duyệt ơle qua các thư mục của R ơ l e, kiểm tra các đèn LED chỉ thị của R ơ l e bằng nút ơle, ơle
ơle. Reset hoặc vào trong menu kiểm tra đèn của R ơ l e. ơle Ví dụ : đối vớ i R ơ l e Siemens
-
ơle ơle Thực hiện giao tiế p vớ i R ơ l e bằng phần mềm. Ví dụ: đối vớ i R ơ l e Micom các đờ i P122, P123.v..v.. có thể sử dụng phần mềm MiCom S1 hoặc
ơle MiCom S1 Studio dùng cáp 9 chân theo chuẩn RS-232 để k ết nối vớ i R ơ l e ơle thông qua máy tính, tươ ng ng tư đối vớ i R ơ l e Siemens ta có th ể dùng phần ơle. mềm DIGSI 4 để k ết nối vớ i R ơ l e. 6
ơle 3. Cài đặt R ơ l e số ơle Thông thườ ng ng khi R ơ l e đượ c xuất xưở ng ng thì nó đã có các thông số ngầm định do nhà sản xuất đã cái đặt sẵn. Tuy nhiên ta phải căn cứ vào Phiếu chỉnh định do các
ơ đồ thiết k ế để kiểm tra trung tâm điều độ cấ p và căn cứ vào các thiết bị hiện tại, sơ đồ và cài đặt lại các thông số làm việc của R ơ l e cho phù hợ p. ơle
ơle Các thông số cần phải cài đặt để R ơ l e bảo vệ làm việc bao gồm: -
ơle: ơle Cấu hình của R ơ l e: trong phần menu của R ơ l e liệt kê tất cả các chức năng bảo vệ của nó ví dụ như khoảng cách, quá dòng, tự động đóng lặ p lại.v.v..
-
Thông số làm việc: ta cần chú ý đến các thông số chính như tỷ số của biến dòng TI, tỷ số của biến điện áp, các thông số của đườ ng ng dây ( như tr ở ở kháng thứ tự thuận, góc nhạy, chiều dài đườ ng ng dây đối vớ i bảo vệ khoảng cách ).v.v…
-
Bật cái chức năng bảo vệ đượ c sử dụng, cài đặt giá tr ị tác động và thờ i gian tác động theo đúng phiếu chỉnh định.
IV. Qui trình vận hành và cài đặt đối vớ i một số loại R ơ ơle l e thườ ng ng gặp
ơle 1.R ơ l e quá dòng REF54X Là thiết bị đượ c sản xuất vớ i công nghệ k ỹ thuật số của hãng ABB đượ c tích hợ p các chức năng áp dụng trong lướ i phân phối và truyền tải điện.
ơle Bên trong R ơ l e đượ c tích hợ p r ất nhiều chức năng khác nhau tuỳ theo nhu cầu sử dụng như: bảo vệ quá dòng pha có hướ ng ng và không hướ ng, ng, bảo vệ quá dòng chạm
đất có hướ ng ng và không hướ ng, ng, bảo vệ tần số, bảo vệ điện áp, kiểm tra đồng bộ, tự động đóng lặ p lại.v.v.. ướ c của R ơ ơle * Ở mặt tr ướ l e bao gồm: a) Các phím chức năng: - Left/Right: Di chuyển các hiển thị trên LCD, lựa chọn các chức năng hoặc thông số trên menu. - Up/Down: Di chuyển con tr ỏ tớ i các chức năng cần lựa chọn, thay đổi tr ụ số tuyệt đối của thông số.
7
- Clear/Cancer: Giải tr ừ các hiển thị và chỉ thị đèn LED, xoá các c ảnh báo và sự kiện, thoát khỏi chế độ cài đặt, ấn duy trì 2s phím C để giải tr ừ tất cả các tín hiệu cảnh báo. - Enter ( E ) : Ấn duy trì 2s phím E để nhậ p password chuyển sang MAIN MENU từ màn hình MIMIC, chấ p nhận các thông số chỉnh định. - Local ( L ) : Khi đèn từ phím L sáng tất cả các phần tử có thể điều khiển từ các phím O và I, mọi điều khiển từ xa thông qua hệ thống đều bị khoá. - Remote ( R ) : Khi đèn tại vị trí R sáng tất cả các phần tử có thể điều khiển từ xa thông qua hệ thống, các phím bấm tại chỗ đều bị cấm. - Disable: Khi đèn R/L không sáng toàn bộ các thao tác từ xa tại chỗ đều bị khoá. - Select: Phím lựa chọn đối tượ ng ng cần điều khiển tại chỗ. - Close ( I ) : Phím l ựa chọn lệnh đóng nếu đối tượ ng ng đang mở . - Open ( O ) : Phím lựa chọn lệnh mở nếu đối tượ ng ng đang đóng. b) Hiện thị các LED - Đèn xanh:
ơle ơle + Sáng: R ơ l e làm việc bình thườ ng, ng, không cảnh báo, nguồn nuôi R ơ l e tốt ơle ơle + Nhấ p nháy: R ơ l e ở chế độ kiểm tra ( test mode ) hoặc R ơ l e cảnh báo hư hỏng kèm theo thông tin cảnh báo trên màn hình nếu ở chế độ bình thườ ng ng cần giải tr ừ
ơle. lại R ơ l e. ơle, ướ c + Không sáng: Hư hỏng nguồn nuôi R ơ l e, kiểm tra nguồn nuôi bên ngoài tr ướ ơle. khi can thiệ p vào khối nguồn R ơ l e. - Đèn vàng: + Không sáng: Không có chức năng nào khở i động. + Sáng: Có chức năng bảo vệ khở i động, nếu có nhiều khở i động xảy ra trong khoảng thờ i gian ngắn thì khở i động gần nhất đượ c hiển thị, để xem rõ hơ n cần vào xem sự kiện gần nhất.
ơle + Nhấ p nháy: Chức năng bảo vệ của R ơ l e bị khoá, hoặc một chức năng bảo vệ bị khoá trong khi một chức năng bảo vệ khác khở i động. Cần kiểm tra chức năng bảo vệ và thông số cài đặt.
8
- Đèn đỏ: + Không sáng: không có tín hiệu cắt sự cố + Sáng: Có tín hiệu cắt sự cố, để giải tr ừ ấn phím ( C ) , nếu có nhiều tín hiệu cắt sự cố trong 1 khoảng thờ i gian ngắn thì tín hiệu cắt sự cố đầu tiên đượ c hiển thị + Nhấ p nháy: Tín hiệu hư hỏng máy cắt, để giải tr ừ ấn phím ( C ) trong 2s.
ơle * Vận hành r ơ l e ơle R ơ l e đượ c chia làm 3 mức password theo 3 tính ch ất khác nhau: Mức 1 ( MIMIC ): Cho phép thay đổi để lụa chọn chế độ từ xa, tại chỗ, đượ c giải tr ừ sau 1 khoảng thờ i gian ( time out ). Password: 100000 Mức 2 ( parameter ): Nhậ p và thay đổi các thông số chỉnh định. Password: 200000. Mức 3 ( HMI ): chuyển chế độ hiển thị từ màn hình MIMIC sang MAIN MENU.Password: MENU.Password: 300000 * Các thông số vận hành: tại màn hình của R ơ l e có thể hiển thị tr ực tiế p các dạng ơle thông số vận hành dùng phím trái, phải để lựa chọn các chế độ hiển thị như hiển
ơ đồ môt sợ i ( MIMIC view ), hiện thị các giá tr ị đo lườ ng thị sơ đồ ng ( Measurment view ), hiện thị các sự kiện ( Event view ), hiển thị các tín hiệu cảnh báo (Arlarm view) * Cài đặt thông số chỉnh định
Ấn 2s phím ( E ) nhậ p pass: 300000 màn hình sẽ chuyển sang dạng MAIN MENU. Dùng các phím lên, xuống, trái, phải để di chuyển con tr ỏ và lựa chọn các chức năng cụ thể cần cài đặt hoặc sửa đổi. Khi thay đổi thông số cụ thể nhậ p password: 200000. Ấn phím ( E ) để nhớ tr ị số cài đặt mớ i và dùng phím ( C ) để thoát khỏi chế độ cài đặt mớ i và lưu lại tr ị số cũ.
9
ơle 2. R ơ l e bảo vệ khoảng cách P443 ơle * Cài đặt R ơ l e ơle R ơ l e bảo vệ khoảng cách P443 có thể đượ c cài đặt thông qua các phím bấm trên ơle mặt R ơ l e hay thông qua máy tính sử dụng phần mềm MiCom S1 hoặc MiCom S1 Studio
ơle: Chu trình cài đặt bằng phím bấm trên mặt R ơ l e:
10
Khi cài đặt từ phần mềm, màn hình điều khiển của chúng như sau:
Chúng bao gồm 4 mục chính :
11
-
Setting and Records: Cài đặt tham số bảo vệ cho R ơ l e ơle
-
ơle PSL Editor: Cài đặt các đầu vào số BI và các đầu ra BO của R ơ l e
-
Monitoring: Chức năng đo lườ ng ng dướ i tải
-
Menu Test Editor
Sau khi chọn Setting and Record menu để đặt tham số bảo vệ
Ở đây ý ngh ĩ a của các tham số như sau: - System data: Cài đặt ngôn ngữ, tần số sử dụng - CB control: Cài đặt tham số cho máy cắt - Canfiguaration: Lựa chọn các chức năng bảo vệ quá dòng , khoảng cách, lựa chọn các nhóm bảo vệ. - CT and VT Ratio: Đặt tỷ số biến dòng điện và điện áp. - Record Control and Disturb Recorder: Chức năng ghi chụo sự cố.
12
- Measure’t setup: Cài đặt chức năng đo lườ ng. ng.
ơle. - Opto Config: Cấu hình điện áp đặt vào BI (đầu vào) của R ơ l e. - Group 1: Đặt tham số cho nhóm bảo vệ 1, trong menu này thì chỉ những chức năng đã đượ c chọn trong phần Configuaration mớ i đượ c hiển thị và cho phép định ngh ĩ a. a. - Group 2: Đặt tham số cho nhóm bảo vệ 2 - Group 3: Đặt tham số cho nhóm bảo vệ 3 - Group 4: Đặt tham số cho nhóm bảo vệ 4 Sau khi cài đặt xong tham số bảo vệ cho R ơ l e thì ta ti ến hành cấu hình đầu vào BI ơle và đầu ra BO của R ơ l e. Để tiến hành cấu hình BI, BO của R ơ l e ta lựa chọn chức ơle. ơle năng PSL_Editor ở trong menu chính
l e xuất xưở ng ng thì một số đầu vào và đầu ra của R ơ l e đã đượ c gán sẵn Ở đây khi R ơ ơle ơle các chức năng, cần phải dựa trên cơ sở các bản vẽ để thay đổi lại các đầu ra/vào đó cho đúng vớ i yêu cầu sử dụng.
ơle: Ta có thể định ngh ĩ a lại các chức năng cho các đầu vào BI của R ơ l e: 13
Cũng như định ngh ĩ a lại các chức năng cho các đầu ra đi cắt và cảnh báo
14
* Một số hư hỏng thườ ng ng gặ p:
ơle: - Mất nguồn nuôi R ơ l e: Đèn Healthy sẽ tắt, khi đó sẽ có tín hiệu báo nguồn nuôi ơle ơle R ơ l e bị mất. Tiến hành kiểm tra Aptomat cấ p nguồn cho R ơ l e và các hàng k ẹ p cấ p ơle nguồn cho R ơ l e - R ơ l e không làm việc: Đèn out of service sáng, khi đó R ơ l e bị treo. Cán bộ vận ơle ơle
ơle ơle. ơle hành có thể khở i động lại R ơ l e bằng cách bật tắt nguồn cấ p cho R ơ l e. Nếu R ơ l e vẫn không làm việc thì phải báo ngay cho các bên có trách nhiệm xử lý và tách
ơle R ơ l e ra khỏi vận hành. - R ơ l e cảnh báo: Đèn Alarm sáng báo R ơ l e đang cảnh báo. Tiến hành kiểm tra ơle ơle xem R ơ l e cảnh báo tín hiệu jì, bằng cách xem tất cả các LED bên cạnh và vào ơle
ơle ơle. R ơ l e để kiểm tra bằng bàn phím trên mặt R ơ l e. ơle - R ơ l e bị khoá ( block ): Mặt màn hình sẽ báo block service. Khi khở i động lại mà không đượ c, c, đây là tr ườ ng hợ p r ơ l e bị hỏng bên trong nội bộ của R ơ l e phải tách ra ườ ng ơle ơle sửa chữa hoặc thay thế bằng R ơ l e khác. ơle 3. R ơ l e bảo vệ quá dòng 7SJ62 ơle
ơle R ơ l e 7SJ62 do hãng SIEMENS chế tạo k ết cấu chắc chắn trong 1 khối gọn, nhẹ ơle thuận tiện trong việc lắ p đặt cũng như thao tác trong vận hành. R ơ l e bảo vệ quá dòng 7SJ62 là loại R ơ l e k ỹ thuật số đượ c tích hợ p nhiều chức năng bên trong R ơ l e ơle ơle như: bảo vệ quá dòng, bảo vệ điện áp, bảo vệ tần số, bảo vệ quá tải, tự động đóng lặ p lại.v.v..
ơle ơ đồ đấu nối chân như hình dướ i đây: * Hình dáng bên ngoài của R ơ l e 7SJ62 và sơ đồ Mặt tr ướ l e bao gồm các đèn điốt quang ( LED ) và màn hình tinh thể ướ c của R ơ ơle lỏng LCD. Chúng thông báo cho ngườ i vận hành biết những thông tin như các đại
ơle lượ ng ng đo lườ ng, ng, các sự cố xảy ra, các tr ạng thái làm việc của R ơ l e 7SJ62. ơle Tất cả các thông tin trong R ơ l e 7SJ62 đều có thể truy cậ p đượ c thông qua các nút bấm của R ơ l e. Các thông số bao gồm: các thông số cài đặt cho bảo vệ và điều ơle. khiển, các bản ghi sự cố, thông số vận hành và các gía tr ị đo lườ ng. ng. Các giá tr ị cài
đặt có thể thay đổi đượ c theo yêu cầu của vận hành.
15
ơ đồ đấu dây Hình 1. Sơ đồ
Hình 2. Hình dáng bên ngoài
ơle ơle * Về nguyên lý làm việc R ơ l e bảo vệ quá dòng 7SJ62 cũng tươ ng ng tự như các R ơ l e ướ c. k ỹ thuật số khác mà đã đượ c trình bày ở các phần tr ướ c. Ở đây tôi sẽ trình bày ơle cách thức cài đặt các thông số cụ thể của R ơ l e 7SJ62. ơle ơle Ví dụ : Ta cần cài đặt R ơ l e bảo vệ quá dòng phía 10kV, R ơ l e có dòng định mức là 5A, tỷ số TI là 300/5A vớ i các thông số cài đặt như sau: I>
= 600A;
tI>
= 1,5s;
I>>
= 1500A;
tI>>
= 0,5s;
ơle. - Đầu tiên ta cần tính toán tham số bảo vệ đặt trong R ơ l e. Tỷ số TI là 300/5A, ta có I> = 600A đây là giá tr ị dòng điện nhất thứ nên ta có
đượ c giá tr ị dòng điện nhị thứ đặt trong R ơ ơle l e là : I> = 600A/(300/5)= 10A.
16
Từ đó ta có đượ c giá tr ị cần cài đặt trong R ơ l e là: I> = 2In ( vớ i In là dòng định ơle
ơle mức của R ơ l e ). Tươ ng ng tự ta tính đượ c: c: I>> = 5In. Ta thực hiện việc cài đặt các thông số của bảo vệ bằng tay như sau: Tr ướ ướ c tiên để khai báo tỷ số của TI là: 300/5A. B ấm phím MENU, dùng phím d lựa chọn SETTINGS, sau đó bấm phím f để vào màn hình SETTINGS như hình sau:
MAIN MENU 04/05 Annunciatio ¼ 1 Measurement ¼2 Control ¼ 3 Settings ¼ 4 Test/Diagnose ¼ 5
SETTINGS 03/11 Device Config ¼ 01 Masking (I/O) ¼02 P.System Datal ¼ 03 Group A ¼ 4
Trong màn hình SETTINGS sử dụng f Lựa chọn màn hình P.SYSTEM DATA 1 r ồi sử dụng phím d dể truy cậ p vào các menu phụ của settings. Tiế p đến bấm phím f để vào các địa chỉ cần đặt. P.SYSTEM DATA 04/05 0204 CT primary 100A 0205 CT secondary 5A
Các thông số đặt đượ c lựa chọn bằng các phím c hoặc d , khi bấm phím Enter để
ơle xác nhận giá tr ị đã đặt R ơ l e sẽ yêu cầu xác nhận mật khẩu đượ c mặc định là: 000000. Giá tr ị đặt hiện tại sẽ xuất hiện trong hộ p thoại vớ i con tr ỏ nhấ p nháy. Tiế p theo ta khai báo giá tr ị đặt của bảo vệ: bảo vệ quá dòng cấ p 2 I> = 2In; tI = 1,5s.
17
Bấm phím MENU, lựa chọn SETTINGS bằng phím d sau đó ấn phím f để vào màn hình SETTINGS như ở hình dướ i đây:
MAIN MENU 04/05 Annunciatio ¼1 Measurement ¼ 2 Control ¼ 3 Settings ¼ 4 Test/Diagnose ¼ 5
SETTINGS 04/11 Device Config ¼01 Masking (I/O) ¼ 02 P.System Data ¼ 03 Group A ¼ 04
Trong màn hình SETTINGS lựa chọn Group A, để thay đổi giá tr ị cài đặt của bảo vệ ta truy cậ p tớ i chức năng của bảo vệ. Lựa chọn r ồi sử dụng các phím c hoặc d
để thay đổi tr ị số tính toán theo trên. Làm tươ ng ng tự vớ i bảo vệ quá dòng cấ p 1 I>> = 5In; tI>> = 0,5s.
ơle ơle Ngoài ra để cài đặt đượ c các đầu vào/ra của R ơ l e 7SJ62, đối vớ i các loại R ơ l e ở lên ta cần phải cài đặt thông qua máy tính. Việc cài đặt các đầu Version 4.x tr ở ơle ơle vào/ra của R ơ l e đượ c thực hiện trong mục Settings/Masking I/O. Đối vớ i R ơ l e 7SJ62 trong Masking I/O có liệt kê tất cả các sự kiện có thể gán cho đầu vào/ra
ơle. của R ơ l e. Tại Matrix của phần mềm ta chỉ việc đánh dấu tại đầu vào/ra cần cài đặt ơle ơ đồ thiết k ế nguyên lý. theo các sự kiện có sẵn của R ơ l e phù hợ p vớ i sơ đồ
18
Hình 3. Bảng matrix I/O
ơle * Các bướ c tiến hành thí nghiệm R ơ l e 7SJ62 a) Bướ c 1 :Kiểm tra bằng mắt bên ngoài -
ơle Dùng mắt để kiểm tra xem R ơ l e có bị hư hỏng, méo, dậ p … trong quá trình vận chuyển , lắ p đặt hay không.
-
Kiểm tra các thông số định mức ghi trên nhãn R ơ l e xem có phù hợ p vớ i hệ ơle thống không, xác định chính xác các thông số sau: + Điện áp định mức nguồn nuôi : 110 – 250 VDC/VAC + Dòng điện định mức thứ cấ p: có thể là 1A hoặc 5A + Điện áp thứ cấ p định mức.
ơle. + Điện áp làm việc của các đầu vào tươ ng ng tự của R ơ l e. + Tần số làm việc: thông thườ ng ng là 50Hz.
ơle - Kiểm tra tiế p địa an toàn: Kiểm tra xem các điểm nối đất của R ơ l e ( thườ ng ng các điểm này đượ c bố trí ở bên cạnh và mặt sau của R ơ l e ) đã đượ c nối chắc chắn ơle vào thanh tiế p địa của vỏ tủ và nối vào hệ thống tiế p địa chung của tr ạm hay chưa.
19
- Kiểm tra sơ đồ l e: Kiểm tra R ơ l e đã đượ c đấu nối chính xác ơ đồ nối dây của R ơ ơle: ơle
ơ đồ nối dây nội bộ của R ơ ơle vào hệ thống. Để kiểm tra ta có thể so sánh sơ đồ l e vớ i sơ đồ nguyên lý theo thiết k ế xem có phù hợ p hay không. ơle - Kiểm tra cách điện: kiểm tra cách điện cuả từng bộ phận trong R ơ l e so vớ i đất theo chỉ dẫn của nhà chế tạo. Các phần tử cần kiểm tra là: mạch dòng, nguồn ơle ơle, ơle. nuôi, các r ơ l e đầu ra, các đầu vào R ơ l e, các cổng giao tiế p của R ơ l e. ơle - Kiểm tra nguồn nuôi: kiểm tra nguồn cấ p cho R ơ l e đã đượ c đấu nối đúng cực ơle. tính và có điện áp phù hợ p vớ i điện áp định mức của R ơ l e. b) Bướ c 2: Cấ p nguồn cho R ơ l e ơle - Kiểm tra tr ạng thái vận hành của R ơ l e thông qua các đèn LED tín hiệu và ơle màn hình LCD. Chúng phải làm việc bình thườ ng ng cụ thể đèn LED xanh sáng, đèn LED đỏ tắt và các đèn báo các ch ức năng khác không sáng. Màn hình ở tr ạng thái hiển thị các các thông số đo lườ ng. ng. c) Bướ c 3: Đấu nối từ hợ p bộ đến R ơ l e. Trong quá trình đấu nối tr ướ ơle. ướ c tiên phải
ơle kiểm tra các mạch nguyên lý liên quan đến R ơ l e như các mạch đấu vào đầu vào ( ơle. ơle, Input ) và đầu ra ( Output Output ) R ơ l e. Kiểm tra mạch dòng, mạch áp cấ p cho R ơ l e, ở 1 chiều bằng đồng hồ việc kiểm tra này có thể làm đượ c thông qua việc đo điện tr ở vạn năng. Cuối cùng ta phải đặt các chức năng bảo vệ cần kiểm tra cho 1 đầu ra
ơle không sử dụng của R ơ l e để làm tiế p điểm dừng hợ p bộ. ơle: Các bướ c tiến hành thí nghiệm r ơ l e: -
Xác định ngưỡ ng ng tác động: ta đặt thờ i gian tác động = 0, phát dòng điện tăng từ từ đến tr ị số dòng tác động đã đặt. Ghi lại tr ị số Itđ của R ơ l e. ơle.
-
Xác định thờ i gian tác động: đặt lại thờ i gian tác động về như ban đầu ta phát dòng = ( 1,3 đến 1,5 ) lần Itđ, đến khi hợ p bộ dừng thì ghi lại thờ i gian
ơle R ơ l e tác động. -
Ghi lại tr ị số tác động Itđ và thờ i gian tác động của mỗi loại bảo vệ vào biên bản.
-
ơle Sau mỗi lần R ơ l e tác động kiểm tra các bản ghi sự cố , sự kiện ở bên trong ơle R ơ l e 20
-
Cuối cùng là kiểm tra tải khi đóng điện mang tải.
21